釋 - dịch, thích
保釋 bảo thích

bảo thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

bảo lãnh cho ra

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có tội, nạp tiền bạc hoặc của cải làm bằngđể được tạm thả ra.

▸ Từng từ:
冰釋 băng thích

Từ điển trích dẫn

1. Vốn nghĩa là băng giá tan chảy. Sau dùng để tỉ dụ phân tán, li tan. ◇ Hán Thư : "... cốt nhục băng thích. Tư Bá Kì sở dĩ lưu li, Tỉ Can sở dĩ hoành phân dã" , (Trung San Tĩnh Vương Lưu Thắng truyện ).
2. Như băng giá tan thành nước, không để dấu vết. Tỉ dụ hiềm khích, hoài nghi, ngộ nhận hoàn toàn tiêu trừ. ◇ Lí Ngư : "Lão cữu dữ tha nguyên thị túc hảo, hựu thụ tân tri, tuy hữu hiềm nghi, tự nhiên băng thích" , , , (Liên hương bạn , Cưỡng môi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Băng giải .

▸ Từng từ:
放釋 phóng thích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buông thả ra, không cầm giữ nữa — Trả tự do cho tù nhân.

▸ Từng từ:
注釋 chú thích

chú thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

chú thích, chú giải, dẫn giải, giải thích làm rõ

Từ điển trích dẫn

1. Giải thích ý nghĩa câu văn. ◇ Vương Ngao : "(Chu Tử) thiên văn lịch luật đạc số, vô bất cứu tất, nhưng hảo vi văn, công ư thi, công ư bút trát, như《Sở từ》, Hàn văn, diệc giai chú thích" (), , , , , 》, , (Chấn trạch trường ngữ , Kinh truyện ).
2. Văn tự giải thích câu văn. ◇ Liệu Trọng Khải tập : "Văn trung đích ngoại quốc địa danh, nhân danh, dữ hiện tại thông dụng đích dịch danh pha bất nhất trí, vi bảo trì nguyên mạo, vị gia cải động, kì trung trọng yếu đích tác liễu giản lược chú thích" , , , , , (Tiền ngôn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giảng rõ ý nghĩa câu văn.

▸ Từng từ:
解釋 giải thích

giải thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

giải thích, giải đáp

Từ điển trích dẫn

1. Phân tích, làm cho sáng tỏ. ◇ Hậu Hán Thư : "Giải thích tiên thánh chi tích kết, đào thải học giả chi luy hoặc" , (Trần Nguyên truyện ).
2. Nói rõ nguyên nhân, lí do (của sự tình nào đó). ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô phụ khí thế, ngô huynh hiện tại Giang Hạ, cánh hữu thúc phụ Huyền Đức tại Tân Dã. Nhữ đẳng lập ngã vi chủ, thảng huynh dữ thúc hưng binh vấn tội, như hà giải thích?" , , . , , ? Cha ta đã tạ thế, anh ta hiện ở Giang Hạ, lại có chú ta là Lưu Huyền Đức ở Tân Dã. Các ngươi lập ta làm chủ, nếu chú ta và anh ta đem quân về hỏi tội, thì ăn nói làm sao?
3. Tiêu trừ, tiêu tán. ◇ Lí Bạch : "Giải thích xuân phong vô hạn hận, Trầm Hương đình bắc ỷ lan can" , (Thanh bình điệu 調) Bao nhiêu sầu hận trong gió xuân đều tan biến, (Khi thấy nàng) đứng dựa lan can ở mé bắc đình Trầm Hương.
4. Giải cứu, giải thoát. ◇ Tây du kí 西: "Đọa lạc thiên niên nan giải thích, Trầm luân vĩnh thế bất phiên thân" , (Đệ thập nhất hồi).
5. Thả ra, phóng thích.
6. Tan, chảy. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu khoảnh tiền sổ nhật, hàn quá kì tiết, băng kí giải thích, hoàn phục ngưng hợp" , , , (Lang Nghĩ truyện ).
7. Khuyên giải xin cho thông qua. ◇ Tục tư trị thông giám : "Chiêu Phụ cụ tội, nghệ Khai Phong phủ kiến hoàng đệ Quang Nghĩa, khất ư đế tiền giải thích, sảo khoan kì tội, sử đắc tận lực, Quang Nghĩa hứa chi" , , , , 使, (Tống Thái Tổ Khai Bảo ngũ niên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ ra.

▸ Từng từ:
釋子 thích tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tu theo đạo Phật.

▸ Từng từ:
釋然 thích nhiên

Từ điển trích dẫn

1. (Nhân vì ngờ vực, hiềm nghi tiêu tan nên) hết còn bận tâm, thoải mái, thư thái. ◇ Thẩm Quát : "Thích nhiên phóng hoài, vô phục đế giới" , (Mộng khê bút đàm , Thần kì ).
2. Tiêu tan, vỡ lở. ◇ Tô Tuân : "Cửu nhi bất trị, hựu tương hữu đại ư thử, nhi toại tẩm vi tẩm tiêu, thích nhiên nhi hội" , , , (Cơ sách , Thẩm thế ).
3. Hình dung lĩnh ngộ. ◇ Tân Đường Thư : "Trẫm cập tức vị, xử trí hữu thất, tất đãi gián nãi thích nhiên ngộ" , , (Đỗ Chánh Luân truyện ).
4. Vui vẻ, khoan khoái. ◇ Trang Tử : "Nam diện nhi bất thích nhiên, kì cố hà dã?" , ? (Tề vật luận ) Ngoảnh mặt sang Nam (lâm triều, vua ra triều đình) mà thấy không khoan khoái. Cớ đó là vì sao?

▸ Từng từ:
釋迦 thích ca

thích ca

phồn thể

Từ điển phổ thông

phật Thích Ca

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng Phạn "śākya". Đức Thích Già là vị tổ sáng lập ra Phật giáo. Cũng đọc là "Thích-ca". § Cho nên các sư gọi là "Thích tử" , Phật giáo gọi là "Thích giáo" .

thích già

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng Phạn "śākya". Đức Thích Già là vị tổ sáng lập ra Phật giáo. Cũng đọc là "Thích-ca". § Cho nên các sư gọi là "Thích tử" , Phật giáo gọi là "Thích giáo" .

▸ Từng từ:
釋門 thích môn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cửa Phật. Chỉ đạo Phật.

▸ Từng từ: