ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
福 - phúc
幸福 hạnh phúc
Từ điển phổ thông
hạnh phúc, sung sướng, vui sướng
Từ điển trích dẫn
1. Mong chờ được hưởng những sự tốt lành (phú, quý, thọ khảo, khang kiện, v.v.) ◇ Ngụy Nguyên 魏源: "Bất hạnh phúc, tư vô họa; bất hoạn đắc, tư vô thất" 不幸福, 斯無禍; 不患得, 斯無失 (Mặc cô hạ 默觚下, Trị thiên 治篇) Không trông chờ những điều tốt lành thì có đâu tai họa; không bận lòng lấy được thì nào có gì mất.
2. Đời sống và cảnh ngộ làm cho tâm tình người ta dễ chịu thư sướng. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Ngã môn đô hoàn niên khinh, ngã môn tương lai nhất định tại giá thế giới vị trước nhân loại mưu hạnh phúc" 我們都還年輕, 我們將來一定在這世界為着人類謀幸福 (Lôi vũ 雷雨, Đệ tam mạc).
3. Chỉ sinh hoạt, cảnh ngộ... vừa lòng mãn ý. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Đào A Mao tiện mộ Trương Học Hải đích hạnh phúc đích gia đình sanh hoạt" 陶阿毛羡慕張學海的幸福的家庭生活 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ bát 第一部二).
2. Đời sống và cảnh ngộ làm cho tâm tình người ta dễ chịu thư sướng. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Ngã môn đô hoàn niên khinh, ngã môn tương lai nhất định tại giá thế giới vị trước nhân loại mưu hạnh phúc" 我們都還年輕, 我們將來一定在這世界為着人類謀幸福 (Lôi vũ 雷雨, Đệ tam mạc).
3. Chỉ sinh hoạt, cảnh ngộ... vừa lòng mãn ý. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Đào A Mao tiện mộ Trương Học Hải đích hạnh phúc đích gia đình sanh hoạt" 陶阿毛羡慕張學海的幸福的家庭生活 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ bát 第一部二).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Điều may mắn, sung sướng được hưởng.
▸ Từng từ: 幸 福
永福 vĩnh phúc
Từ điển trích dẫn
1. Hạnh phúc vĩnh cửu. ◇ Thái Bình Thiên Quốc 太平天國: "Tương tứ hải tàn yêu tru tận, tự hưởng vĩnh phúc ư vô cùng dã" 將四海殘妖誅盡, 自享永福於無窮也 (Thạch Đạt Khai 石達開, Huấn dụ huyện lương dân các an sanh nghiệp vật thụ yêu hoặc kinh hoàng thiên tỉ sự 訓諭縣良民各安生業勿受妖惑驚惶遷徙事).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Điều may mắn được hưởng lâu dài.
▸ Từng từ: 永 福
福祿 phúc lộc
降福 giáng phúc
飲福 ẩm phúc
Từ điển trích dẫn
1. Uống rượu cúng thần sau khi tế tự xong. Chỉ được thần minh phù hộ.
2. Đời Tống, cuối năm tế giao xong, đãi tiệc quần thần. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Lễ thành phế triệt dạ vị ngải, Ẩm phúc chi dư tức phân tuế" 禮成廢撤夜未艾, 飲福之餘即分歲 (Lạp nguyệt thôn điền nhạc phủ 臘月村田樂府, Phân tuế từ 分歲詞).
2. Đời Tống, cuối năm tế giao xong, đãi tiệc quần thần. ◇ Phạm Thành Đại 范成大: "Lễ thành phế triệt dạ vị ngải, Ẩm phúc chi dư tức phân tuế" 禮成廢撤夜未艾, 飲福之餘即分歲 (Lạp nguyệt thôn điền nhạc phủ 臘月村田樂府, Phân tuế từ 分歲詞).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Uống sự may mắn, ý nói uống rượu tế. Rượu tế thần xong đem xuống thì được phúc.
▸ Từng từ: 飲 福