神 - thần
事神 sự thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thờ phượng các vị thần linh.

▸ Từng từ:
传神 truyền thần

truyền thần

giản thể

Từ điển phổ thông

vẽ giống như thật, vẽ truyền thần

▸ Từng từ:
傳神 truyền thần

truyền thần

phồn thể

Từ điển phổ thông

vẽ giống như thật, vẽ truyền thần

Từ điển trích dẫn

1. Dùng đồ họa hoặc văn tự miêu tả thần thái một người. ☆ Tương tự: "bức chân" .
2. Vẽ hình người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Truyền chân .

▸ Từng từ:
凝神 ngưng thần

Từ điển trích dẫn

1. Tập trung tinh thần. ◇ Thẩm Tác Triết : "Mỗi bế môn phần hương, tĩnh đối cổ nhân, ngưng thần trứ thư" , , (Ngụ giản , Quyển lục) Thường đóng cửa đốt hương, lặng lẽ đối diện với người xưa, tập trung tinh thần biên soạn sách.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom tụ tinh thần lại, tức là chú ý. Có nghĩa như Định thần.

▸ Từng từ:
凶神 hung thần

Từ điển trích dẫn

1. Thần hung ác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông thần hại người.

▸ Từng từ:
出神 xuất thần

Từ điển trích dẫn

1. Thần hồn bay ra khỏi xác. ◇ Tây du kí 西: "Nguyên lai Hành Giả na nhất bổng bất tằng đả sát yêu tinh, yêu tinh xuất thần khứ liễu" , (Đệ nhị thất hồi).
2. Ngẩn người ra, ngây ra (vì chuyên chú vào một việc gì). ◇ Văn minh tiểu sử : "Xuất thần tế khán, khán hoàn liễu nhất biến" , (Đệ ngũ tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu óc chuyên chú vào một việc gì — Hay giỏi vượt hẳn lên.

▸ Từng từ:
國神 quốc thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị anh hùng chết đi, được cả nước thờ.

▸ Từng từ:
土神 thổ thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Thổ công .

▸ Từng từ:
多神 đa thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về thứ tín ngưỡng không chuyên nhất, thờ nhiều vị thần cùng lúc.

▸ Từng từ:
天神 thiên thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần trên trời.

▸ Từng từ:
女神 nữ thần

nữ thần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nữ thần, tiên nữ

▸ Từng từ:
媼神 ảo thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ thần đất, thổ thần.

▸ Từng từ:
安神 an thần

an thần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trấn an tinh thần, làm dịu tinh thần

Từ điển trích dẫn

1. Ngưng tụ tinh thần.
2. Làm cho tinh thần yên định. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Vương phu nhân khứ hậu, Giả mẫu khiếu Uyên Ương trảo ta an thần định phách đích dược, án phương cật liễu" , , (Đệ cửu thập ngũ hồi) Sau khi Vương phu nhân về, Giả mẫu bảo Uyên ương tìm chút thuốc an thần, theo đơn cho (Bảo Ngọc) uống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tinh thần yên ổn — Làm cho tinh thần được yên ổn.

▸ Từng từ:
定神 định thần

Từ điển trích dẫn

1. Ngưng thần, chuyên chú. ◇ Lão tàn du kí : "Na nhân định thần nhất khán, thuyết: Bất thị Lão Tàn ca mạ?" , : ? (Đệ nhị thập hồi) Người đó chăm chú nhìn, nói: Chẳng phải là Lão Tàn đại ca đó ư?
2. Bình tĩnh lại, ổn định tâm thần lại (sau khi bị kinh sợ chẳng hạn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm cho đầu óc yên ổn lại, bình tĩnh lại — Cũng chỉ sự chú ý.

▸ Từng từ:
寫神 tả thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẽ ra được cái nét sống động như thật.

▸ Từng từ:
封神 phong thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Được vua nhìn nhận làm bậc thánh, và ban tước hiệu cho ( nói về người chết có công ). Truyện Hoa Tiên có câu: » Dù chưa cắt hết tơ trần, đành cho lập miếu phong thần về sau «.

▸ Từng từ:
山神 sơn thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần trên núi. Như Sơn quân .

▸ Từng từ:
心神 tâm thần

Từ điển trích dẫn

1. Tinh lực tâm trí. ◇ Tôn Chi Úy : "Bổng kim đặc kí tuy vô kỉ, Năng vô ưu cụ lao tâm thần" , (Khách cú dong ngũ ca ).
2. Trạng thái tinh thần, tâm tình. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô tiền nhật bệnh trung, tâm thần hoảng hốt, ngộ ngôn thương nhữ, nhữ vật kí tâm" , , , (Đệ bát hồi) Hôm qua ta trong cơn bệnh, tâm thần mờ mịt, lỡ nói lời tổn thương nhà ngươi, nhà ngươi đừng để bụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ và đầu óc. Đoạn trường tân thanh : » Lại càng mê mẩn tâm thần «.

▸ Từng từ:
惡神 ác thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần chuyên hại người — Vị thần mặt mũi gớm ghiếc, chuyên trừng phạt kẻ làm điều xấu.

▸ Từng từ:
有神 hữu thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cái chủ trương rằng có thần linh ở trên cuộc sống con người.

▸ Từng từ:
水神 thủy thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần dưới nước.

▸ Từng từ:
淫神 dâm thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần ham thú vui xác thịt.

▸ Từng từ:
災神 tai thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần chuyên gieo việc chẳng lành, gây hại cho người.

▸ Từng từ:
無神 vô thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không có cái gì được coi là thiêng liêng.

▸ Từng từ:
畱神 lưu thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chú ý vào việc gì. Để tinh thần vào.

▸ Từng từ:
瘟神 ôn thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần gieo rắc bệnh dịch — Kẻ hung ác, gieo tai họa cho người.

▸ Từng từ:
百神 bách thần

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ các vị thần linh. ◇ Thi Kinh : "Hoài nhu bách thần, Cập hà kiều nhạc" , (Chu tụng , Thì mại ) Vỗ về yên định các vị thần linh, Cho đến (những vị) ở sông rộng, núi cao.

▸ Từng từ:
神主 thần chủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài vị viết tên người chết để thờ.

▸ Từng từ:
神交 thần giao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng phần vô hình thiêng liêng của con người mình mà tiếp xúc trao đổi ý nghĩ với người khác.

▸ Từng từ:
神京 thần kinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi vua đóng đô. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Tiếng khải ca trở lại thần kinh «.

▸ Từng từ:
神仙 thần tiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai loại người ở thế giới khác, trên thế giới loài người. Hát nói của Dương Khuê: » Chẳng Bồng lai Nhược thủy cũng thần tiên «.

▸ Từng từ:
神像 thần tượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức hình, bức tượng của vị thần được dân chúng thờ phụng — Chỉ nhân vật tiếng tăm được mọi người tôn sùng.

▸ Từng từ:
神力 thần lực

thần lực

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức mạnh phi thường — Sức giúp đỡ của thần thánh.

▸ Từng từ:
神夢 thần mộng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấc mơ do vị thần báo cho biết. Đoạn trường tân thanh : » Vả trong thần mộng mấy lời «.

▸ Từng từ:
神奇 thần kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiêng liêng lạ lùng.

▸ Từng từ:
神妙 thần diệu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi khéo léo vượt hẳn người thường.

▸ Từng từ:
神工 thần công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc làm của thần, người không làm nổi.

▸ Từng từ:
神廟 thần miếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền thờ thần.

▸ Từng từ:
神情 thần tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cực tài giỏi khéo léo.

▸ Từng từ:
神明 thần minh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiêng liêng sáng suốt. Vị thần.

▸ Từng từ:
神氣 thần khí

Từ điển trích dẫn

1. Thần thái, thần sắc. ◇ Văn minh tiểu sử : "Chỉ giác tha thần khí bất hảo, thập  phần nghi cụ" , (Đệ tam thập cửu hồi) Chỉ cảm thấy thần sắc nó không được tốt đẹp, nên hết sức nghi ngại và lo sợ.
2. Dáng đắc ý ngạo mạn. ◎ Như: "kim thiên đích bỉ tái tha đắc đệ nhất, nan quái tha thần khí" , hôm nay thi đua tranh tài hắn được hạng nhất, chẳng lấy làm lạ hắn có vẻ đắc ý ngạo mạn.
3. Khí sắc của thần linh.
4. Tinh thần, thần chí. ◇ Kê Khang : "Khả dĩ đạo dưỡng thần khí, tuyên hòa tình chí" , (Cầm phú , Tự ) Để có thể dẫn đạo an dưỡng tinh thần, phát dương hòa hợp tình chí.

▸ Từng từ:
神洲 thần châu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên ngọn núi tiên ở, tức non Thần. Đoạn trường tân thanh : » Bâng khuâng đỉnh Giáp non Thần «.

▸ Từng từ:
神祗 thần kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các bậc thánh đã chết, được thờ phụng. Truyện Hoàng Trừu: » Phó cho thổ địa thần kì chứng minh «.

▸ Từng từ:
神秘 thần bí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiêng liêng khó hiểu.

▸ Từng từ:
神童 thần đồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa trẻ nhỏ cực giỏi, không học mà biết.

▸ Từng từ:
神算 thần toán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán cực giỏi — Đoán việc cực hay.

▸ Từng từ:
神經 thần kinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chỉ bộ não, cơ quan chủ về các hoạt động vô hình trong con người.

▸ Từng từ:
神聖 thần thánh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các bậc cực tài giỏi, còn sống hay đã chết.

▸ Từng từ:
神色 thần sắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tinh thần và vẻ mặt.

▸ Từng từ:
神藥 thần dược

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuốc cực hay, trị dứt bệnh mau chóng.

▸ Từng từ:
神話 thần thoại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuyện hoang đường, nói về thần tiên và ma quỷ.

▸ Từng từ:
神農 thần nông

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị vua thời tối cổ, dạy dân làm ruộng.

▸ Từng từ:
神通 thần thông

thần thông

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thần thông, biến hóa vô thường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiêng liêng mầu nhiệm, biến hóa khôn lường.

▸ Từng từ:
神速 thần tốc

thần tốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thần tốc

Từ điển trích dẫn

1. Cực kì mau lẹ, nhanh chóng phi thường. ◇ Lỗ Tấn : "Khởi pháp quan chi độc nhật kí, cánh như thử kì thần tốc da!" , (Thư tín tập , Trí hứa thọ thường ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cực mau lẹ.

▸ Từng từ:
神采 thần thái

thần thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thần thái, vẻ ngoài

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "thần thái" .
2. Tinh thần và ánh mặt. ◇ Tấn Thư : "Nhung ấu nhi dĩnh ngộ, thần thải tú triệt, thị nhật bất huyễn" , , (Vương Nhung truyện ).
3. Phong thái thần vận (cảnh vật, tác phẩm nghệ thuật). ◇ Lưu Vũ Tích : "Cửu Hoa San tại Trì Châu Thanh Dương huyện Tây Nam, cửu phong cạnh tú, thần thải kì dị" 西, , (Cửu Hoa San ca , Dẫn ).

▸ Từng từ:
神靈 thần linh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thiêng liêng mầu nhiệm — Vị thần.

▸ Từng từ:
福神 phúc thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông thần đem lại may mắn tốt lành.

▸ Từng từ:
精神 tinh thần

tinh thần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tinh thần

Từ điển trích dẫn

1. Linh khí của thiên địa vạn vật. ◇ Lễ Kí : "Khí như bạch hồng, thiên dã. Tinh thần hiện ư san xuyên, địa dã" , . , (Sính nghĩa ) Hơi khí như mống trắng, trời vậy. Linh khí hiện ra ở núi sông, đất vậy.
2. Tâm thần, thần chí. ★ Tương phản: "thể phách" , "nhục thể" . ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tinh thần điên đảo, hoảng hốt bất ninh" , (Đệ ngũ hồi) Tâm thần điên đảo, mơ hồ không yên ổn.
3. Tư tưởng hoặc chủ nghĩa. ◎ Như: "dân chủ tinh thần" tư tưởng dân chủ.
4. Khí lực, tinh lực. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá hội tử hữu nhân, ngã dã một tinh thần liễu" , (Đệ lục hồi) Bây giờ đương có người, ta chẳng còn hơi sức nào nữa (để nghĩ đến việc đó).
5. Chỉ ý thức, tư duy hoặc trạng thái tâm lí nào đó (tâm lí học). ☆ Tương tự: "tâm linh" . ★ Tương phản: "thể phách" , "nhục thể" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phần vô hình tốt đẹp trong con người. Đoạn trường tân thanh : » Mai cốt cách, tuyết tinh thần «.

▸ Từng từ:
蠶神 tàm thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị tổ của nghề nuôi tằm, được các nhà tằm thờ cúng.

▸ Từng từ:
財神 tài thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần coi về tiền bạc, có thể đem lại tiền bạc cho người — Chỉ người nhà giàu chỉ biết giữ của.

▸ Từng từ:
費神 phí thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để tâm trí vào việc gì.

▸ Từng từ:
邪神 tà thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần xấu xa, làm hoặc dạy điều ác.

▸ Từng từ:
陰神 âm thần

Từ điển trích dẫn

1. Tức là "phách" vía người ta.
2. Chỉ thần đất, địa thần.

▸ Từng từ:
雷神 lôi thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Lôi công .

▸ Từng từ:
風神 phong thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng điệu và sắc mặt. » Đành cho lập miếu phong thần về sau « ( Hoa Tiên ).

▸ Từng từ:
鬼神 quỷ thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ma thường, và hồn người chết thiêng được thờ cúng. Đoạn trường tân thanh có câu: » Mai sau dầu đến thế nào, Kìa gương nhật nguyệt nọ dao quỷ thần «.

▸ Từng từ:
一神教 nhất thần giáo

Từ điển trích dẫn

1. Thứ tín ngưỡng chỉ thờ một thần (tiếng Pháp: monothéisme). ◎ Như: "Cơ đốc giáo" , "Hồi giáo" , "Do Thái giáo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ tín ngưỡng chỉ thờ một vị thần.

▸ Từng từ:
多神教 đa thần giáo

Từ điển trích dẫn

1. Tôn giáo tin thờ nhiều vị thần linh. ◎ Như: "Đạo giáo" .

▸ Từng từ:
安神藥 an thần dược

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuốc an thần, chỉ loại thuốc nhức đầu, thuốc ngủ.

▸ Từng từ:
出軌入神 xuất quỷ nhập thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra thì như ma, vào thì như thần, ý nói tài giỏi lắm, không lường được.

▸ Từng từ:
出鬼入神 xuất quỷ nhập thần

Từ điển trích dẫn

1. Biến hóa lạ lùng, không lường được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lượng tự Khổng Minh, đạo hiệu Ngọa Long tiên sanh, hữu kinh thiên vĩ địa chi tài, xuất quỷ nhập thần chi kế" , , , (Đệ tam thập cửu hồi) Lượng tự Khổng Minh, tên hiệu Ngọa Long tiên sinh, có tài ngang trời dọc đất, có mưu xuất quỷ nhập thần.

▸ Từng từ:
神州赤縣 thần châu xích huyện

Từ điển trích dẫn

1. Thời Chiến quốc, "Trâu Diễn" người nước Tề gọi đất "Hoa Hạ" là "thần châu xích huyện" . Sau thành tên gọi khác của "Trung Quốc" .

▸ Từng từ:
神魂飄蕩 thần hồn phiêu đãng

Từ điển trích dẫn

1. Tâm thần hoảng hốt, mê mẩn, không tự chủ được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiến tú liêm nội nhất nữ tử vãng lai quan thứ, vi lộ bán diện, dĩ mục tống tình. Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng" , , , , (Đệ bát hồi) Thấy trong rèm có người con gái đi đi lại lại, hơi thò nửa mặt ngoảnh ra ngoài, liếc mắt đưa tình. (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.

▸ Từng từ: