盡 - tẫn, tận
喪盡 táng tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất hết, không còn gì.

▸ Từng từ:
大盡 đại tận

đại tận

phồn thể

Từ điển phổ thông

tháng đủ (30 ngày)

▸ Từng từ:
小盡 tiểu tận

tiểu tận

phồn thể

Từ điển phổ thông

tháng thiếu (29 ngày)

▸ Từng từ:
散盡 tán tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tan hết, không còn gì.

▸ Từng từ:
月盡 nguyệt tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối tháng. Hết tháng — Ngày cuối cùng của tháng âm lịch.

▸ Từng từ:
無盡 vô tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hết. Thơ Nguyễn Công Trứ: » Của trời trăng gió kho vô tận, Cầm hạc tiêu dao đất nước này «.

▸ Từng từ:
盡世 tận thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cõi đời chấm dứt, ý nói loài người chết hết.

▸ Từng từ:
盡信 tận tín

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất tin cậy.

▸ Từng từ:
盡力 tận lực

Từ điển trích dẫn

1. Hết sức, kiệt tận năng lực. ◇ Luận Ngữ : "Ti cung thất nhi tận lực hồ câu hức" (Thái Bá ) Giản tiện cung thất mà hết sức sửa sang ngòi lạch (chỉ việc vua Vũ trị thủy). ◇ Sử Kí : "Kim túc hạ tuy tự dĩ dữ Hán Vương vi hậu giao, vị chi tận lực dụng binh, chung vi chi sở cầm hĩ" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nay túc hạ tuy tự cho rằng Hán Vương đối đãi với mình rất hậu, nên vì ông ta đem hết sức ra cầm quân, nhưng rốt cục thế nào túc hạ cũng bị ông ta bắt mà thôi.
2. ☆ Tương tự: "miễn lực" , "nỗ lực" , "lục lực" , "cực lực" , "kiệt lực" , "tất lực" , "trí lực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cố gắng hết sức.

▸ Từng từ:
盡命 tận mệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hi sinh mạng sống.

▸ Từng từ:
盡善 tận thiện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất tốt đẹp.

▸ Từng từ:
盡孝 tận hiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ.

▸ Từng từ:
盡心 tận tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hết lòng.

▸ Từng từ:
盡忠 tận trung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hết lòng thành thật.

▸ Từng từ:
盡快 tận khoái

Từ điển trích dẫn

1. Hết sức nhanh. ◎ Như: "ngã môn yếu tận khoái hoàn thành niên độ kế hoạch" .

▸ Từng từ:
盡情 tận tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tận tâm .

▸ Từng từ:
盡收 tận thu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thâu góp hết, không chừa lại gì.

▸ Từng từ:
盡敵 tận địch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết giặc. Giặc chết hết.

▸ Từng từ:
盡數 tận số

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết. Cuộc đời đã hết.

▸ Từng từ:
盡日 tận nhật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suốt ngày.

▸ Từng từ:
盡是 tận thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tất cả đều là.

▸ Từng từ:
盡瘁 tận tụy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hết lòng hết sức.

▸ Từng từ:
盡管 tẫn quản

Từ điển trích dẫn

1. Cứ, cứ việc. § Cũng viết là . ◇ Văn minh tiểu sử : "Nhĩ môn tẫn quản cật, bất yếu đẳng ngã" , (Đệ thập thất hồi) Các người cứ ăn (trước) đi, không cần phải đợi tôi.
2. Mãi, cứ mãi. § Cũng như: "tổng thị" , "lão thị" . ◇ Ba Kim : "Nhị muội, nhĩ môn khoái ta khứ, tẫn quản tọa tại ốc lí tố thập ma?" , , (Xuân , Thất) Em Hai, chúng em hãy ra ngoài một chút, cứ mãi ngồi ở trong nhà làm gì?
3. Dù cho, mặc dù. ◎ Như: "tẫn quản thiên há vũ, ngã dã yếu khứ" , dù trời mưa, tôi cũng phải đi.

▸ Từng từ:
盡節 tận tiết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chịu chết để giữ lòng ngay thẳng.

▸ Từng từ:
盡職 tận chức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm hết việc của phần mình.

▸ Từng từ:
盡言 tận ngôn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói hết lời.

▸ Từng từ:
盡量 tận lượng

Từ điển trích dẫn

1. Hết mực, đem hết khả năng, đạt tới hạn độ lớn nhất. § Cũng viết là "tẫn lượng" . ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Ngã môn bất yếu cô phụ tha hiếu kính chi ý, tận lượng đa ẩm nhất bôi tài thị" , (Quyển nhất cửu).

▸ Từng từ:
窮盡 cùng tận

Từ điển trích dẫn

1. Hết, kiệt tận. ◎ Như: "nhân loại đích dục vọng thị vô cùng tận đích" sự tham muốn của loài người thì không bao giờ hết.
2. Chỗ sau cùng, chung chỉ, kết thúc. ◇ Trương Hoa : "Diệc như Đông Hải, bất tri sở cùng tận dã" , (Bác vật chí , Quyển ngũ) Cũng như Đông Hải, không biết đâu là cùng tận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ cuối cùng — Hết sạch, không còn gì.

▸ Từng từ:
罄盡 khánh tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Khánh kiệt .

▸ Từng từ:
自盡 tự tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tự tử .

▸ Từng từ:
苦盡 khổ tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết vị đắng. Thường nói: Khổ tận cam lai ( hết vị đắng thì tới vị ngọt, ý nói hết khổ thì tới sướng ). Td: Hay là khổ tận đến ngày cam lai ( Đoạn trường tân thanh ).

▸ Từng từ:
詳盡 tường tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rõ hết sự việc.

▸ Từng từ:
盡人情 tận nhân tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu rõ được lòng người.

▸ Từng từ:
各盡所能 các tận sở năng

Từ điển trích dẫn

1. Mỗi người làm hết sức theo khả năng của mình. ☆ Tương tự: "các triển kì trường" . ◇ Lỗ Tấn : "(Dẫn Diệp Hoa Văn) Toàn quốc nhân dân nghi các lập sở chí, các tận sở năng, các trữ sở kiến" () , , (Nhị tâm tập , Trầm chỉ đích phiếm khởi ).

▸ Từng từ:
山窮水盡 sơn cùng thủy tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi đầu núi cuối sông, chỉ nơi cực xa xôi, không còn nơi nào xa hơn nữa.

▸ Từng từ:
形容盡致 hình dong tận trí

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "lâm li tận trí" .

▸ Từng từ:
楮墨難盡 chử mặc nan tận

Từ điển trích dẫn

1. Giấy mực nói khó hết lời.

▸ Từng từ:
淋漓盡致 lâm li tận trí

Từ điển trích dẫn

1. Miêu tả sâu sắc tường tận. ◎ Như: "giá bổn tiểu thuyết tương nhân tính khắc hoạch đắc lâm li tận trí" .

▸ Từng từ:
牀頭金盡 sàng đầu kim tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở, đầu giường đã hết tiền bạc. Chỉ của cải hết sạch.

▸ Từng từ:
裘弊金盡 cừu tệ kim tận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo rách tiền hết, chỉ sự khốn cùng.

▸ Từng từ:
鞠躬盡瘁 cúc cung tận tụy

Từ điển trích dẫn

1. Cúi gập thân mình xuống, chịu hết cách khó nhọc, ý nói hết sức hết lòng phụng sự theo đuổi.

▸ Từng từ: