昭 - chiêu, thiều
昭彰 chiêu chương

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ vang, rực rỡ. ◇ Âu Dương Tu : "Thính phụ tử vi Đường danh tướng, kì huân nghiệp chiêu chương" , (Tập cổ lục bạt vĩ ).
2. Hiển dương, làm cho tỏ rõ. ◇ Hiếu Văn Đế : "Chiêu chương thiên địa, thổ nạp ngũ tinh" , (Tế Tung cao san văn ).

▸ Từng từ:
昭明 chiêu minh

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ vang, quang minh. ◇ Thư Kinh : "Bách tính chiêu minh, hiệp hòa vạn bang" , (Nghiêu điển ).
2. Tên ngôi sao.

▸ Từng từ:
昭灼 chiêu chước

Từ điển trích dẫn

1. Vẻ vang, hiển hách. ◇ Bào Chiếu : "Tôn hiền vĩnh chiêu chước, Cô tiện trường ẩn luân" , (Hành dược chí thành đông kiều ).
2. Sáng chói, rực rỡ, quang diệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng sủa rực rỡ.

▸ Từng từ:
昭穆 chiêu mục

Từ điển trích dẫn

1. Theo thứ tự lễ nghi tông miếu thời cổ, thủy tổ ở giữa, xuống tới hàng dưới cha con (tổ, phụ) là "chiêu mục", bên tả là hàng "chiêu" , bên hữu là hàng "mục" .
2. Chỉ cùng một tổ tông.
3. Thứ tự táng vị () bên trái bên phải trong mộ địa. ◇ Chu Lễ : "Tiên vương chi táng cư trung, dĩ chiêu mục vi tả hữu" , (Xuân quan , Trủng nhân ).
4. Ngày xưa khi tế tự, con cháu tuân theo theo thứ tự quy định hành lễ. ◇ Lễ Kí : "Phù tế hữu chiêu mục. Chiêu mục giả, sở dĩ biệt phụ tử, viễn cận, trưởng ấu, thân sơ chi tự nhi vô loạn dã" . , , , , (Tế thống ).
5. Phiếm chỉ quan hệ tông tộc. ◇ Từ Lâm : "Ngô gia tộc thuộc thiền liên, đãi ngã trạch nhất cá chiêu mục thừa kế tiện liễu" , 便 (Tú nhu kí , Từ mẫu cảm niệm ).
6. Theo thứ tự lớn nhỏ, trên dưới... xếp đặt bên trái bên phải. Cũng chỉ thứ tự hàng lối xếp đặt như vậy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến Giả phủ nhân phân liễu chiêu mục, bài ban lập định" , (Đệ ngũ thập tam hồi).

▸ Từng từ:
昭陽 chiêu dương

Từ điển trích dẫn

1. Tên năm trong hệ thống thiên văn học thời cổ. ◇ Nhĩ nhã : "(Thái tuế) tại Quý viết Chiêu Dương" () (Thích thiên ) (Năm sao Thái tuế) đóng tại Quý gọi là Chiêu Dương.
2. Tên cung điện nhà Hán. Sau phiếm chỉ cung điện của hậu phi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời rực rỡ.

▸ Từng từ:
昭雪 chiêu tuyết

Từ điển trích dẫn

1. Rửa sạch oan ức. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Na dã thị tha học lí kỉ cá tú tài vu lại tha đích, hậu lai giá kiện quan sự dã chiêu tuyết liễu" , (Đệ ngũ thập tứ hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm sáng tỏ nỗi oan — Rửa hờn — Chữ Chiêu cũng viết .

▸ Từng từ:
王昭君 vương chiêu quân

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ cung nhân "Vương Tường" thời Hán Nguyên Đế.

▸ Từng từ: