春 - xuân
三春 tam xuân

Từ điển trích dẫn

1. Ba tháng mùa xuân (mạnh xuân, trọng xuân, quý xuân). ◇ Kê Khang : "Nhược phù tam xuân chi sơ, lệ phục dĩ thì" , (Cầm phú ).
2. Mùa xuân. ◇ Ban Cố : "Tam xuân chi quý, mạnh hạ chi sơ, thiên khí túc thanh, chu lãm bát ngung" , , , (Chung nam san phú ).
3. Ba năm. ◇ Lục Cơ : "Du khóa tam xuân, Tình cố nhị thu" , (Đáp Giả Trường Uyên ).

▸ Từng từ:
仲春 trọng xuân

Từ điển trích dẫn

1. Tháng thứ hai mùa xuân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tháng giữa của mùa xuân ( tương tự, ta có Trọng hạ, Trọng thu, Trọng đông ).

▸ Từng từ:
初春 sơ xuân

Từ điển trích dẫn

1. Đầu mùa xuân, tức tháng giêng âm lịch. Cũng nói "tảo xuân"

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời gian đầu tiên của mùa xuân, tức tháng giêng âm lịch.

▸ Từng từ:
回春 hồi xuân

Từ điển trích dẫn

1. Mùa đông hết, mùa xuân trở lại. ◇ Tô Thức : "Tường đầu hồng hạnh ám như khuynh, hạm nội quần phương nha vị thổ, tảo dĩ hồi xuân" , , (Lãng đào sa , Tạc nhật xuất đông thành từ ) Đầu tường hồng hạnh tối nghiêng nghiêng, dưới ván hiên bụi cỏ thơm mầm chưa nhú, mùa xuân đã về.
2. Mạnh khỏe trở lại. ◎ Như: "diệu thủ hồi xuân" tay thần bệnh khỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trở lại tuổi trẻ. Mạnh khoẻ trở lại — Chỉ trạng thái tâm sinh lí của người ngoài 40 tuổi, tự nhiên thấy mình như trẻ lại.

▸ Từng từ:
孟春 mạnh xuân

Từ điển trích dẫn

1. Tháng thứ nhất của mùa xuân, tức tháng giêng âm lịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tháng thứ nhất của mùa xuân, tức tháng giêng âm lịch. Cũng chỉ đầu mùa xuân.

▸ Từng từ:
季春 quý xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tháng cuối cùng của mùa xuân, tức tháng ba âm lịch..

▸ Từng từ:
富春 phú xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ kinh đô Huế trước thời Gia Long thống nhất đất nước. Bài Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Rồi lại từ Đồ bàn Nam Ngãi lấy xuân Phú Xuân mà thẳng tới Thăng Long… «.

▸ Từng từ:
新春 tân xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùa xuân mới. Đầu năm mới âm lịch.

▸ Từng từ:
春亭 xuân đình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà mát để ngắm cảnh xuân. Chỉ chỗ ăn uống vui chơi. Đoạn trường tân thanh : » Tiễn đưa một chén quan hà, Xuân đình thoắt đã đổi ra cao đình «.

▸ Từng từ:
春光 xuân quang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phong cảnh sáng đẹp của mùa xuân. Truyện Hoa Tiên : » Xuân quang cả bốn mùa trời, Gió đưa trăng rước hoa mời tuyết khuyên «.

▸ Từng từ:
春分 xuân phân

Từ điển trích dẫn

1. Tên thời tiết vào xuân, nhằm ngày 20 hoặc 21 tháng 3 dương lịch, lúc đó ngày và đêm dài bằng nhau, sau đó ngày dần dài thêm, đêm dần ngắn bớt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thời tiết vào xuân, khoảng 21 hoặc tháng 3 dương lịch, lúc đó ngày và đêm dài bằng nhau.

▸ Từng từ:
春夢 xuân mộng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giấc mơ đêm xuân. Chỉ cuộc sống đầy hạnh phúc ngắn ngủi trôi qua. Cung oán ngâm khúc : » Dẫu mà ai có ngàn vàng, Đố ai mua được một tràng mộng xuân «.

▸ Từng từ:
春天 xuân thiên

xuân thiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mùa xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mùa xuân. Như Xuân nhật — Bầu trời mùa xuân.

▸ Từng từ:
春女 xuân nữ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái dậy thì, tới tuổi lấy chồng — Người con gái đẹp.

▸ Từng từ:
春季 xuân quý

xuân quý

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mùa xuân, tiết xuân

▸ Từng từ:
春容 xuân dung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp của mùa xuân — Vẻ xinh đẹp tươi tắn như mùa xuân.

▸ Từng từ:
春山 xuân sơn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn núi mùa xuân — Chỉ lông mày của người con gái đẹp xanh như sắc núi mùa xuân. Đoạn trường tân thanh : » Làn thu thủy, nét xuân sơn, Hoa ghen thua thắm liễu hèn kém xanh «.

▸ Từng từ:
春心 xuân tâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm lòng phơi phới trong mùa xuân.

▸ Từng từ:
春情 xuân tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng vui phơi phới trong mùa xuân — Lòng ham muốn về việc ăn năm trai gái.

▸ Từng từ:
春愁 xuân sầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nỗi buồn mùa xuân. Chỉ nỗi buồn về tình yêu trai gái. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Xuân sầu mang mang tắc thiên địa « ( buồn xuân mênh mông lắp đất trời ).

▸ Từng từ:
春意 xuân ý

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nghĩ trong lòng lúc mùa xuân. Chỉ ý nghĩa vui vẻ. Hát nói của Nguyễn Công Trứ: » Đấng anh hùng an phận lạc thiên, So trời đất cũng nhất ban xuân ý «.

▸ Từng từ:
春日 xuân nhật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày mùa xuân.

▸ Từng từ:
春景 xuân cảnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cảnh đẹp mùa xuân.

▸ Từng từ:
春暉 xuân huy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng đẹp của mùa xuân. Nắng xuân.

▸ Từng từ:
春期 xuân kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời gian dậy thì của trai gái.

▸ Từng từ:
春榜 xuân bảng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm biển ghi tên những người đậu kì thi Hội, vì kì thi Hội thường được tổ chức vào mùa xuân.

▸ Từng từ:
春氣 xuân khí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi xuân. Khí hậu ấm áp của mùa xuân.

▸ Từng từ:
春江 xuân giang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cảnh đẹp trên sông trong mùa xuân.

▸ Từng từ:
春病 xuân bệnh

Từ điển trích dẫn

1. Bệnh phát sinh mùa xuân. ◇ Tố Vấn : "Xuân bệnh tại âm, thu bệnh tại dương" , (Kim quỹ chân ngôn luận ).
2. Bệnh tương tư. ◇ Tô Mạn Thù : "Nữ đệ thử ngôn phi xác, thật tắc nhân truyền bỉ xu xuân bệnh pha kịch nhĩ" , (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Em gái nó nói câu ấy chẳng có chi xác thực hết cả. Thật ra người ta đồn rằng cô gái ấy vướng bệnh tơ tưởng gì đó, rồi đau ốm có phần kịch liệt thế thôi.

▸ Từng từ:
春祭 xuân tế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộc cúng lễ thần thánh vào mùa xuân.

▸ Từng từ:
春秋 xuân thu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùa xuân và mùa thu — Chỉ thời gian qua mau. Đoạn trường tân thanh : » Những là phiền muộn đêm ngày, xuân thu biết đã đổi thay mấy lần « — Chỉ tuổi tác — Tên một thời đại cổ Trung Hoa, gồm 42 năm, từ năm thứ 49 đời Chu Bình Vương tới năm thứ 39 đời Chu Kính Vương là thời gian Khổng tử soạn kinh Xuân Thu — Tên một cuốn sách của Khổng tử, chép sử nước Lỗ, một trong Ngũ kinh của Trung Hoa.

▸ Từng từ:
春筍 xuân duẩn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn măng tre mùa xuân. Chỉ những ngón tay thon nhỏ của người con gái đẹp.

▸ Từng từ:
春節 xuân tiết

xuân tiết

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùa xuân, tiết xuân, trời mùa xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày tết mùa xuân, chỉ tết nguyên đán — Cũng chỉ các ngày vui, ngày hội mùa xuân.

▸ Từng từ:
春联 xuân liên

xuân liên

giản thể

Từ điển phổ thông

câu đối Tết, câu đối mùa xuân

▸ Từng từ:
春聯 xuân liên

xuân liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

câu đối Tết, câu đối mùa xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu đối viết vào mùa xuân. Câu đối tết.

▸ Từng từ:
春色 xuân sắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ đẹp của mùa xuân — Vẻ xinh đẹp tươi tắn của con gái.

▸ Từng từ:
春节 xuân tiết

xuân tiết

giản thể

Từ điển phổ thông

mùa xuân, tiết xuân, trời mùa xuân

▸ Từng từ:
春花 xuân hoa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa nở về mùa xuân — Chỉ người con gái đẹp đang lúc tuổi trẻ.

▸ Từng từ:
春芳 xuân phương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi thơm của hoa cỏ mùa xuân.

▸ Từng từ:
春蘭 xuân lan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đón hoa lan mùa xuân, chỉ vẻ đẹp cao quý rực rỡ của người con gái. Đoạn trường tân thanh : » Bóng hồng nhác thấy nẻo xa, Xuân lan thu cúc mặn mà cả hai «.

▸ Từng từ:
春衣 xuân y

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo mặc vào mùa xuân. Cung oán ngâm khúc : » Khi trướng ngọc lúc rèm ngà, Mảnh xuân y vẫn sờ sờ dấu phong «.

▸ Từng từ:
春鎖 xuân tỏa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khóa xuân. Chỉ người con gái sống kín đáo trong sạch. Đoạn trường tân thanh : » Rước nàng về đến trú phường, Bốn bề xuân tỏa một nàng ở trong «.

▸ Từng từ:
春雨 xuân vũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa xuân, thứ mưa nhỏ giúp cây cối nảy nở mau chóng. Chỉ ơn vua.

▸ Từng từ:
春霄 xuân tiêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đêm xuân — Đêm trai gái ăn nằm với nhau.

▸ Từng từ:
春露 xuân lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương mùa xuân. Chỉ ơn vua, như sương mùa xuân thấm nhuần muôn loài cây cỏ.

▸ Từng từ:
春風 xuân phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn gió mùa xuân. Gió mát. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm: » Lòng thử hỏi lòng không hổ thẹn, Đến đâu thì cũng có xuân phong «.

▸ Từng từ:
暮春 mộ xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối mùa xuân.

▸ Từng từ:
殘春 tàn xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuối mùa xuân – Cũng chỉ người con gái lỡ thì.

▸ Từng từ:
珲春 hồn xuân

hồn xuân

giản thể

Từ điển phổ thông

tên một huyện ở tỉnh Cắt Lâm của Trung Quốc

▸ Từng từ:
琿春 hồn xuân

hồn xuân

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên một huyện ở tỉnh Cắt Lâm của Trung Quốc

▸ Từng từ:
立春 lập xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên thời tiết, coi như bắt đầu mùa Xuân, vào ngày 4 hoặc 5 tháng 2 dương lịch hàng năm.

▸ Từng từ:
臨春 lâm xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngó ra mùa Xuân, nhìn ra cảnh Xuân. Tên một ngôi lầu đời Trần Hậu Chủ, nơi ở của Trương Quý Phi. Cung oán ngâm khúc có câu: » Vườn Tây uyển khúc Trùng thanh dạ. Gác Lâm xuân điệu ngả Đình hoa «.

▸ Từng từ:
買春 mãi xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ tiền mua rượu uống.

▸ Từng từ:
賞春 thưởng xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngắm cảnh đẹp của mùa xuân.

▸ Từng từ:
迎春 nghênh xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đón mừng mùa xuân mới.

▸ Từng từ:
遊春 du xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi chơi ngắm cảnh mùa xuân.

▸ Từng từ:
酣春 hàm xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùa xuân nồng nàn.

▸ Từng từ:
長春 trường xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùa xuân dài. Trẻ lâu. Sống lâu.

▸ Từng từ:
開春 khai xuân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bắt đầu mùa xuân.

▸ Từng từ:
陽春 dương xuân

Từ điển trích dẫn

1. Mùa xuân, trời xuân ấm áp. ◇ Lí Bạch : "Huống dương xuân triệu ngã dĩ yên cảnh, đại khối giả ngã dĩ văn chương" , (Xuân dạ yến tòng đệ đào lí viên tự ) Huống chi mùa xuân ấm áp đem mây khói mà mời đón, Trời đất mênh mông đem cảnh đẹp mà giúp vui.
2. Xưng tụng chính trị nhân đức. ◇ Thẩm Ước : "Du du ức vạn tính, Ư thử đổ dương xuân" , (Lương cổ xuy khúc , Hôn chủ tứ dâm thắc ).
3. Tỉ dụ ân trạch. ◇ Âu Dương Chiêm : "Thượng thiên chí nhân chi cao trạch, hậu địa vô tư chi dương xuân" , (Thượng Trịnh tướng công thư ).
4. Tỉ dụ êm dịu, quyến dũ. ◇ Cảnh thế thông ngôn : "Đinh ninh thử khứ Cô Tô thành, Hoa nhai mạc thính dương xuân thanh" , (Vương Kiều Loan bách niên trường hận ).
5. Tên một khúc ca ngày xưa.

▸ Từng từ:
青春 thanh xuân

Từ điển trích dẫn

1. Mùa xuân. ◇ Lí Đại Chiêu : "Nhất sanh tối hảo thị thiếu niên, Nhất niên tối hảo thị thanh xuân" , (Thì ).
2. Tỉ dụ tuổi trẻ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thanh xuân tác phú, hạo thủ cùng kinh, bút hạ tuy hữu thiên ngôn, hung trung thật vô nhất sách" , , , (Đệ tứ thập tam hồi) Còn trẻ làm phú, đầu bạc nghiền ngẫm đọc kinh, dưới bút dẫu có nghìn lời, trong bụng không được một mẹo.
3. Tuổi. ◇ Thang Hiển Tổ : "Thả thỉnh vấn phương danh, thanh xuân đa thiểu?" , (Mẫu đan đình ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xuân xanh, tuổi trẻ. Đoạn trường tân thanh : » Một chàng vừa trạc thanh xuân «.

▸ Từng từ:
妙手回春 diệu thủ hồi xuân

Từ điển trích dẫn

1. Khen ngợi y sư tài giỏi, chữa trị được bệnh nặng. ◇ Đãng khấu chí : "Toàn Trượng tiên sanh diệu thủ hồi xuân" (Đệ tứ thập tứ hồi) Toàn Trượng tiên sanh đúng là bậc diệu thủ hồi xuân, Hoa Đà tái thế. ☆ Tương tự: "Hoa Đà tái thế" , "dược đáo bệnh trừ" .

▸ Từng từ:
滿面春風 mãn diện xuân phong

Từ điển trích dẫn

1. Mặt mày hớn hở. ◇ Tây du kí 西: "Ngộ Không mãn diện xuân phong, cao đăng bảo tọa" 滿, (Đệ tam hồi) Ngộ Không mặt mày hớn hở, ngồi lên tòa báu.
2. ☆ Tương tự: "hỉ hình ư sắc" , "tiếu trục nhan khai" , "tiếu dong khả cúc" , "di nhiên tự đắc" , "dương dương đắc ý" .
3. ★ Tương phản: "sầu mi khổ kiểm" , "sầu mi tỏa nhãn" , "sầu dong mãn diện" 滿.

▸ Từng từ: 滿