思 - tai, tư, tứ
三思 tam tư

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩ đi nghĩ lại nhiều lần. ◇ Luận Ngữ : "Quý Văn Tử tam tư nhi hậu hành. Tử văn chi, viết: Tái, tư khả hĩ" . , : , (Công Dã Tràng ) (Quan đại phu) Quý Văn (gặp việc gì cũng) suy nghĩ ba lần rồi mới hành động. Khổng Tử nghe được bảo: Hai lần thôi là đủ rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy nghĩ kĩ càng nhiều lần.

▸ Từng từ:
九思 cửu tư

Từ điển trích dẫn

1. Chín điều nghĩ của người quân tử. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử hữu cửu tư: thị tư minh, thính tư thông, sắc tư ôn, mạo tư cung, ngôn tư trung, sự tư kính, nghi tư vấn, phẫn tư nạn, kiến đắc tư nghĩa" : , , , , , , , 忿, (Quý thị ) Người quân tử có chín điều xét nét: khi trông thì chú ý để thấy cho minh bạch, khi nghe thì lắng tai để nghe cho rõ, sắc mặt thì giữ cho ôn hòa, diện mạo thì giữ cho đoan trang, lời nói thì giữ cho trung thực, làm thì giữ cho kính cẩn, có điều nghi hoặc thì hỏi han, khi giận thì nghĩ tới hậu quả tai hại sẽ xẩy ra, thấy mối lợi thì nghĩ đến điều nghĩa.
2. Tỉ dụ suy nghĩ đắn đo nhiều lần.
3. Tên một thiên trong Sở từ.

▸ Từng từ:
伏思 phục tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phục duy .

▸ Từng từ:
哀思 ai tư

ai tư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thương tiếc, nhớ thương

▸ Từng từ:
單思 đơn tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhớ thương một mình.

▸ Từng từ:
尋思 tầm tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm nghĩ ngợi. Chỉ sự lo nghĩ.

▸ Từng từ:
心思 tâm tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ và ý nghĩ — Điều nghĩ ngợi trong lòng.

▸ Từng từ:
思家 tư gia

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ tới nhà. Nhớ nhà. Đoạn trường tân thanh : » Nửa phần luyến chúa nửa phần tư gia «.

▸ Từng từ:
思惟 tư duy

Từ điển trích dẫn

1. Suy nghĩ, tư lường. ◇ Hậu Hán Thư : "Sử chuyên tinh thần, ưu niệm thiên hạ, tư duy đắc thất" 使, , (Trương Hành truyện ).
2. Tư tưởng. § Chỉ hoạt động tinh thần trong quá trình nhận thức dựa trên những khái niệm, phân tích, tống hợp, phán đoán...
3. § Cũng viết là "tư duy" .

▸ Từng từ:
思想 tư tưởng

tư tưởng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tư tưởng, ý nghĩ, ý kiến, suy nghĩ

Từ điển trích dẫn

1. Nhớ, nghĩ, hoài niệm. ◇ Tào Thực : "Ngưỡng thiên trường thái tức, Tư tưởng hoài cố bang" , (Bàn thạch thiên )
2. Đặc chỉ tương tư. ◇ Ngụy Thừa Ban : "Lộ lãnh thủy lưu khinh, Tư tưởng mộng nan thành" , (Tố trung tình , Từ ) Sương lạnh nước trôi nhẹ, Tương tư mộng khó thành.
3. Suy nghĩ, khảo lự. ◇ Lão tàn du kí : "Kị Trước Lư, ngoạn trước san cảnh, thật tại khoái lạc đắc cực, tư tưởng tố lưỡng cú thi, miêu mô giá cá cảnh tượng" , , , , (Đệ bát hồi).
4. Ý nghĩ, điều nghĩ, niệm đầu. ◇ Mao Thuẫn : "Thất bại đích cảm giác, bị khi phiến đích cảm giác, hỗn hợp trước báo phục đích phẫn hận, đột nhiên bành trướng khởi lai, khu tẩu liễu kì tha nhất thiết đích tư tưởng" , , , , (Dã tường vi , Đàm ).
5. Kết quả hoặc quá trình của tư duy. § Tức hiện tượng về ý thức, do tư lự và kinh nghiệm phát sinh (tiếng Pháp: pensée). ◎ Như: "nho gia tư tưởng" tư tưởng nhà nho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ ngợi — Điều nghĩ ra. Ý nghĩ.

▸ Từng từ:
思慮 tư lự

tư lự

phồn thể

Từ điển phổ thông

lo lắng, tư lự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ. Nghĩ ngợi.

▸ Từng từ:
思潮 tư trào

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ý nghĩ của một lớp người trong một thời gian, nổi lên như nước dâng.

▸ Từng từ:
思維 tư duy

tư duy

phồn thể

Từ điển phổ thông

tư duy, ý nghĩ

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "tư duy" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy nghĩ.

▸ Từng từ:
思维 tư duy

tư duy

giản thể

Từ điển phổ thông

tư duy, ý nghĩ

▸ Từng từ:
思考 tư khảo

tư khảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

suy nghĩ, ngẫm nghĩ, nghiền ngẫm

▸ Từng từ:
思虑 tư lự

tư lự

giản thể

Từ điển phổ thông

lo lắng, tư lự

▸ Từng từ:
思量 tư lượng

Từ điển trích dẫn

1. Chí thú và khí lượng. ◇ Tam quốc chí : "Hoàng Quyền hoằng nhã tư lượng, Lí Khôi công lượng chí nghiệp (...) hàm dĩ sở trường, hiển danh phát tích" , (...), (Thục chí , Hoàng Quyền truyện bình ).
2. Suy nghĩ, đắn đo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Dung xuất liễu Vinh Quốc Phủ hồi gia, nhất lộ tư lượng, tưởng xuất nhất cá chủ ý lai" , , (Đệ nhị tứ hồi).
3. Thương lượng. ◇ Tây du kí 西: "(Chư hầu) hựu bất cảm đả củng, hựu bất cảm hỗn tạp, chúng nhân tư lượng, phục tại địa thượng, hựu tẩu bất động" (), , , , (Đệ thất hồi).
4. Nhớ nghĩ, tương tư. ◇ Tống Huy Tông : "Tri tha cố cung hà xứ? Chẩm bất tư lượng, trừ mộng lí hữu thì tằng khứ" ? , (Yến san đình , Từ ).
5. Tâm tư. ◇ Trần Đại Thanh : "Chánh cận trước thu ngâm lục song, tả u tình phí tận liễu tư lượng" , (Phấn điệp nhi , Thưởng quế hoa ).
6. Lo ngại, ưu tư (phương ngôn). ◇ Lương Bân : "Thoại cương thổ xuất, hựu tưởng đáo: Chí Hòa tẩu liễu, gia lí chỉ thặng tha nhất cá nhân, tựu hựu phạm liễu tư lượng" , : , , (Bá hỏa kí , Tam nhất ).

▸ Từng từ:
思鱸 tư lư

Từ điển trích dẫn

1. "Trương Hàn" , người đời Tấn, đang làm quan ở Lạc Dương, một hôm nhân thấy gió thu bắt đầu thổi, chạnh nhớ tới những món ăn ở quê nhà: rau cô, canh thuần, gỏi cá lư (cá vược), v.v. Lòng bồi hồi cảm xúc, bèn từ quan trở về làng cũ. Sau "tư lư" dùng để nói ví không ham quan chức, nhớ cố hương về ở ẩn. § Cũng nói là "tư thuần" .

▸ Từng từ:
情思 tình tứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ yêu đương giữa trai gái. Truyện Hoa Tiên : » Gác bên tình tứ giữ bề hiếu trinh «.

▸ Từng từ:
愁思 sầu tứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ý tưởng, ý nghĩ buồn rầu. Lòng buồn — Đọc là Sầu tư, có nghĩa là buồn rầu nghĩ ngợi.

▸ Từng từ:
意思 ý tứ

ý tứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ý nghĩa
2. ý kiến, mong muốn
3. lòng thành
4. thú vị, hay

Từ điển trích dẫn

1. Ý nghĩ, tư tưởng. ◇ Đại Đường Tam Tạng thủ kinh thi thoại trung : "Hầu Hành Giả tri sư ý tứ" Hầu Hành Giả biết tâm ý của thầy.
2. Ý chỉ, ý nghĩa. ◎ Như: "giá cá tự đích ý tứ chẩm ma giảng" ý nghĩa của chữ đó giảng giải ra sao?
3. Thú vị, vui. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Nghênh Xuân tỉ muội kiến chúng nhân vô ý tứ, dã đô vô ý tứ liễu" , (Đệ tam thập nhất hồi) Chị em Nghênh Xuân thấy ai nấy không thú vị gì, thì cũng không vui.
4. Tình nghĩa. ◎ Như: "nhĩ bả nan đề thôi cấp ngã, thái bất cú ý tứ liễu" , anh đẩy việc khó khăn này cho tôi, thiệt là chẳng có tình nghĩa gì cả.
5. Thành ý, lòng thành (tiếng khách sáo xã giao). ◎ Như: "giá thị nhất điểm tiểu ý tứ, thỉnh tiếu nạp" , đó chỉ là chút lòng thành, xin vui lòng nhận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều nghĩ ngợi sâu kín ở trong. Đoạn trường tân thanh : » Lấy trong ý tứ mà suy, Ngày hai mươi mốt tuất thì phải chăng «.

▸ Từng từ:
憂思 ưu tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ.

▸ Từng từ:
才思 tài tư

tài tư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rất sáng tạo, tài năng phi thường

Từ điển trích dẫn

1. Tài khí và tư trí. § Thường chỉ năng lực sáng tác về văn học. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu tài tư, lũ quán văn tràng, tâm khí phả cao" , , (Tiên nhân đảo ) Có văn tài, thường đứng đầu trường văn, tâm khí có phần tự cao.

tài tứ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ý hay trong văn bài.

▸ Từng từ:
推思 suy tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ ngợi.

▸ Từng từ:
構思 cấu tứ

Từ điển trích dẫn

1. Vận dụng tâm tư (thường dùng trong việc sáng tác văn chương, nghệ thuật). ◇ Ba Kim : "Khuyết thiểu lãnh tĩnh đích tư khảo hòa chu mật đích cấu tứ" (Gia , Hậu kí ).
2. Mưu hoạch, thiết tưởng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm ý tưởng để viết văn.

▸ Từng từ:
沈思 trầm tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ ngợi sâu xa. Suy nghĩ thật kĩ. Hát nói của Cao Bá Quát: » Trầm t7 bách kế bất như nhàn « ( Suy nghĩ thật kĩ, trăm cách cũng chẳng bằng sống nhàn ).

▸ Từng từ:
浮思 phù ty

phù ty

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chấn song
2. bức bình phong

▸ Từng từ:
相思 tương tư

tương tư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tương tư, nhớ nhau

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhớ nhau. Đoạn trường tân thanh : » Giữa đường đứt gánh tương tư «.

▸ Từng từ:
綺思 ỷ tứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tư tưởng đẹp đẽ trong văn chương.

▸ Từng từ:
覃思 đàm tư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ ngợi sâu xa.

▸ Từng từ:
詩思 thi tứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ý thơ. Ý tưởng trong bài thơ, câu thơ.

▸ Từng từ:
閒思 nhàn tứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ý nghĩa rộng rãi, không gò bó.

▸ Từng từ:
單思病 đơn tư bệnh

Từ điển trích dẫn

1. Trong tình yêu trai gái, chỉ một bên thương nhớ bên kia. § Cũng gọi là "đơn tương tư" . ◇ Thông tục thường ngôn sơ chứng : "Tha lai tưởng nhĩ, nhĩ bất khứ tưởng tha, khởi bất thị đơn tư bệnh?" , , ? (Y bệnh , Đơn tư bệnh dẫn tứ tiết kí kịch ).

▸ Từng từ:
有意思 hữu ý tứ

Từ điển trích dẫn

1. Ý thú ý hướng riêng biệt không như thế tục. ◇ Nam sử : "... hung trung quảng bác, cực hữu khẩu tài, dã thị nhất cá hữu ý tứ đích nhân" ..., , ().
2. Có ý nghĩa. ◇ Ngang Vượng : "Đa hữu ý tứ đích dân ca nha, bả đại gia đô hoán tiến liễu nhất chủng thâm hậu đích cảm tình lí" , (Phong tuyết sâm lâm dạ )
3. Có cái hay, có điều thú vị. ◇ Lão Xá : "Luân Đôn đích vụ chân hữu ý tứ, quang thuyết nhan sắc ba, tựu năng đồng thì hữu kỉ chủng" , , (Nhị mã , Đệ tứ đoạn nhất).
4. Đặc chỉ có tình ý yêu thương giữa trai gái. ◎ Như: "na cá nam hài tử tự hồ đối nhĩ hữu ý tứ" .

▸ Từng từ:
不可思議 bất khả tư nghị

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩa là không thể nào suy nghĩ bàn luận ra được, vượt ngoài lí luận; câu này dùng để tả cái Tuyệt đối, chỉ có ai đạt Giác ngộ mới biết. Phật Thích-ca khuyên: Có bốn hiện tượng "bất khả tư nghị" , này tỉ-khâu, bốn trường hợp mà người ta không nên suy ngẫm, đó là: năng lực của một vị Phật, Ðịnh lực, nghiệp lực và suy ngẫm, tìm hiểu thế giới (Tăng nhất bộ kinh, IV. 77).

▸ Từng từ:
居安思危 cư an tư nguy

Từ điển trích dẫn

1. Đương lúc yên ổn phải nghĩ đến lúc nguy cấp để phòng bị. ◇ Tả truyện : "Cư an tư nguy, tư tắc hữu bị, hữu bị vô hoạn" , , (Tương Công thập nhất niên ) Đương lúc ở yên phải nghĩ đến lúc nguy cấp, nghĩ thì phải phòng bị, có phòng bị thì không lo lắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đang ở trong lúc yên ổn thì phải nghĩ tới lúc nguy cấp, để phòng ngừa trước.

▸ Từng từ:
左思右想 tả tư hữu tưởng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy phải nghĩ trái, ý nói suy tính kĩ càng, cân nhắc cẩn thận.

▸ Từng từ:
飲水思源 ẩm thủy tư nguyên

Từ điển trích dẫn

1. Uống nước nhớ nguồn. Tỉ dụ không quên nguồn gốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống nước thì nghĩ tới nguồn nước, chỉ sự biết ơn.

▸ Từng từ: