ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
勢 - thế
乘勢 thừa thế
Từ điển trích dẫn
1. Lợi dụng cơ hội. ☆ Tương tự: "thừa cơ" 乘機. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Kim dân tâm dĩ thuận, nhược bất thừa thế thủ thiên hạ, thành vi khả tích" 今民心已順, 若不乘勢取天下, 誠為可惜 (Đệ nhất hồi) Nay lòng dân đã quy thuận, nếu không thừa thế chiếm lấy thiên hạ thì thật là đáng tiếc lắm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Nhân cái tình hình tốt cho mình mà làm tới.
▸ Từng từ: 乘 勢
事勢 sự thế
Từ điển trích dẫn
1. Quyền thế. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Nội đảng ngoại viện dĩ tranh sự thế giả, khả vong dã" 內黨外援以爭事勢者, 可亡也 (Vong trưng 亡徵).
2. Tình thế, hình thế, tình huống. ◇ Phương Bao 方苞: "Xử sĩ học thức quá nhân, năng biện hiền gian, tri sự thế sổ biến dĩ hậu chi lợi hại" 處士學識過人, 能辨賢姦, 知事勢數變以後之利害 (Triệu xử sĩ mộ biểu 趙處士墓表).
3. Phân tranh, giằng co.
2. Tình thế, hình thế, tình huống. ◇ Phương Bao 方苞: "Xử sĩ học thức quá nhân, năng biện hiền gian, tri sự thế sổ biến dĩ hậu chi lợi hại" 處士學識過人, 能辨賢姦, 知事勢數變以後之利害 (Triệu xử sĩ mộ biểu 趙處士墓表).
3. Phân tranh, giằng co.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 事 勢
勢力 thế lực
Từ điển phổ thông
thế lực, sức mạnh, ảnh hưởng
Từ điển trích dẫn
1. Quyền lực, uy thế.
2. Chỉ lực lượng về quân sự, kinh tế, chính trị, v.v. ◇ Lí Cương 李綱: "Dạ khiển binh tương độ giang, thần khấu sào huyệt, tặc chúng sơ do kháng cự, kí tri thế lực bất địch, toại thúc thủ tự quy" 夜遣兵將渡江, 晨扣巢穴, 賊眾初猶抗拒, 既知勢力不敵, 遂束手自歸 (Dữ Lã tướng công thư 與呂相公書) Đêm sai quân qua sông, ngày đánh vào sào huyệt, quân giặc lúc đầu còn kháng cự, sau biết lực lượng không địch nổi, bèn bó tay quy thuận.
3. Chỉ thế lợi. ◇ Bạch tuyết di âm 白雪遺音: "Tưởng nhĩ môn xuất gia nhân, vô phi nhất vị đích thế lực" 想你們出家人, 無非一味的勢力 (Ngọc tinh đình 玉蜻蜓, Lộ tượng 露像) Tưởng các ông là những người xuất gia, đều không còn ham chút gì mùi vị thế lợi nữa.
2. Chỉ lực lượng về quân sự, kinh tế, chính trị, v.v. ◇ Lí Cương 李綱: "Dạ khiển binh tương độ giang, thần khấu sào huyệt, tặc chúng sơ do kháng cự, kí tri thế lực bất địch, toại thúc thủ tự quy" 夜遣兵將渡江, 晨扣巢穴, 賊眾初猶抗拒, 既知勢力不敵, 遂束手自歸 (Dữ Lã tướng công thư 與呂相公書) Đêm sai quân qua sông, ngày đánh vào sào huyệt, quân giặc lúc đầu còn kháng cự, sau biết lực lượng không địch nổi, bèn bó tay quy thuận.
3. Chỉ thế lợi. ◇ Bạch tuyết di âm 白雪遺音: "Tưởng nhĩ môn xuất gia nhân, vô phi nhất vị đích thế lực" 想你們出家人, 無非一味的勢力 (Ngọc tinh đình 玉蜻蜓, Lộ tượng 露像) Tưởng các ông là những người xuất gia, đều không còn ham chút gì mùi vị thế lợi nữa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái quyền sức ép buộc được người khác.
▸ Từng từ: 勢 力
勢必 thế tất
Từ điển trích dẫn
1. Ắt phải, chắc chắn. ☆ Tương tự: "tất nhiên" 必然. ★ Tương phản: "dã hứa" 也許. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thảng hoặc nhất nhật tha tri đạo liễu, khởi khẳng can hưu, thế tất hữu nhất tràng đại náo, bất tri thùy sanh thùy tử" 倘或一日他知道了, 豈肯干休, 勢必有一場大鬧, 不知誰生誰死 (Đệ lục thập ngũ hồi) Hoặc giả có ngày chị ta biết, lẽ nào lại chịu thôi, chắc chắn sẽ có một phen lục đục, biết đâu ai sống ai chết.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Việc xảy ra rồi phải như vậy.
▸ Từng từ: 勢 必
地勢 địa thế
Từ điển trích dẫn
1. Hình thế cao thấp, ẩn hiện của đất. ☆ Tương tự: "địa hình" 地形.
2. Địa vị quyền thế. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tông tộc đa cư quý vị giả, nhi Huân độc trì thanh tháo, bất dĩ địa thế thượng nhân" 宗族多居貴位者, 而勳獨持清操, 不以地勢尚人 (Doãn Huân truyện 尹勳傳) Dòng họ thường ở chức vị cao quý, mà Huân riêng giữ tiết tháo trong sạch, không hề lấy địa vị quyền thế lấn lướt người.
2. Địa vị quyền thế. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Tông tộc đa cư quý vị giả, nhi Huân độc trì thanh tháo, bất dĩ địa thế thượng nhân" 宗族多居貴位者, 而勳獨持清操, 不以地勢尚人 (Doãn Huân truyện 尹勳傳) Dòng họ thường ở chức vị cao quý, mà Huân riêng giữ tiết tháo trong sạch, không hề lấy địa vị quyền thế lấn lướt người.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 地 勢
局勢 cục thế
Từ điển phổ thông
thế cục, tình thế, tình hình
Từ điển trích dẫn
1. Hình thế bàn cờ. ◇ Chương Hiếu Tiêu 章孝標: "Vi kì khán cục thế, Đối kính lục yêu tinh" 圍棋看局勢, 對鏡戮妖精 (Thượng Thái Hoàng tiên sinh 上太皇先生) Đánh cờ xem hình thế cuộc cờ, Soi gương giết yêu tinh.
2. Xu hướng, tình thế. ◎ Như: "kim chi cục thế dữ cổ sảo dị" 今之局勢與古稍異 tình thế bây giờ so với ngày xưa có phần khác biệt.
3. Quy mô, cách cục. ◇ Hoàng Quân Tể 黃鈞宰: "Cục thế bất khoan, nhi trì đài lang tạ lược cụ" 局勢不寬, 而池臺廊榭略具 (Kim hồ độn mặc 金壺遯墨, Thích Viên 適園) Bề thế tuy không rộng lớn, mà ao hồ, đài cao, hành lang, nhà cất đầy đủ.
2. Xu hướng, tình thế. ◎ Như: "kim chi cục thế dữ cổ sảo dị" 今之局勢與古稍異 tình thế bây giờ so với ngày xưa có phần khác biệt.
3. Quy mô, cách cục. ◇ Hoàng Quân Tể 黃鈞宰: "Cục thế bất khoan, nhi trì đài lang tạ lược cụ" 局勢不寬, 而池臺廊榭略具 (Kim hồ độn mặc 金壺遯墨, Thích Viên 適園) Bề thế tuy không rộng lớn, mà ao hồ, đài cao, hành lang, nhà cất đầy đủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 局 勢
勢不兩立 thế bất lưỡng lập
Từ điển trích dẫn
1. Hai bên đối nghịch không thể cùng lúc tồn tại. § Cũng như "bất cộng đái thiên" 不共戴天. ◇ Chiến quốc sách 戰國策: "Sở cường tắc Tần nhược, Sở nhược tắc Tần cường. Thử kì thế bất lưỡng lập" 楚強則秦弱, 楚弱則秦強. 此其勢不兩立 (Sở sách nhất 楚策一) Sở mạnh thì Tần yếu, Sở yếu thì Tần mạnh. Thế hai nước phải một mất một còn.
▸ Từng từ: 勢 不 兩 立
因勢利導 nhân thế lợi đạo
Từ điển trích dẫn
1. Thuận theo xu thế phát triển (của sự vật) để đạt được mục tiêu. ☆ Tương tự: "thuận thủy thôi chu" 順水推舟. § Xuất xứ: ◇ Sử Kí 史記: "Tề hào vi khiếp, thiện chiến giả nhân kì thế nhi lợi đạo chi" 齊號為怯, 善戰者因其勢而利導之(Quyển lục thập ngũ, Tôn Tử Ngô Khởi truyện 孫子吳起傳) Cho quân Tề là hèn nhát, người giỏi cầm quân thuận theo cái thế đó mà đạt được thắng lợi.
▸ Từng từ: 因 勢 利 導