ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
仁 - nhân, nhơn
不仁 bất nhân
Từ điển phổ thông
bất nhân, nhẫn tâm
Từ điển trích dẫn
1. Không có lòng thương người, không nhân hậu, không nhân từ.
2. Tê liệt. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Suy lão bị bệnh, đầu phát vô hắc, lưỡng thủ bất nhân, nhĩ mục bất thông minh, phù trượng nãi năng hành" 衰老被病, 頭髮無黑, 兩手不仁, 耳目不聰明, 扶杖乃能行 (Ban Siêu truyện 班超傳) Già yếu bệnh tật, tóc chẳng đen, hai tay tê liệt, tai điếc mắt mờ, phải chống gậy mới đi được.
2. Tê liệt. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Suy lão bị bệnh, đầu phát vô hắc, lưỡng thủ bất nhân, nhĩ mục bất thông minh, phù trượng nãi năng hành" 衰老被病, 頭髮無黑, 兩手不仁, 耳目不聰明, 扶杖乃能行 (Ban Siêu truyện 班超傳) Già yếu bệnh tật, tóc chẳng đen, hai tay tê liệt, tai điếc mắt mờ, phải chống gậy mới đi được.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Không có lòng thương người — Chỉ sự tê liệt tay chân.
▸ Từng từ: 不 仁
仁政 nhân chính
Từ điển trích dẫn
1. Chính trị nhân đức. ★ Tương phản: "bạo chính" 暴政, "ngược chính" 虐政, "hà chính" 苛政. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Phù nhân chính tất tự kinh giới thủy. Kinh giới bất chính, tỉnh địa bất quân, cốc lộc bất bình" 夫仁政必自經界始. 經界不正, 井地不均, 穀祿不平 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Chính trị nhân đức, phải bắt đầu ở sự phân chia ruộng đất. Nếu ruộng đất phân chia không đúng, thì tỉnh địa (chín khu trong ruộng theo hình chữ "tỉnh" 井) không đồng đều, số lúa thâu ("cốc" 穀) để phát lương ("lộc" 祿) cho quan sẽ chẳng công bình.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đường lối trị nước đặt trên tình thương dân chúng.
▸ Từng từ: 仁 政
仁王 nhân vương
Từ điển trích dẫn
1. Tiếng tôn xưng Phật Thích Ca. ◇ Cao Khải 高啟: "Ca sa tằng thị ngọc tọa bàng, Vạn chúng hoàn thính giảng Nhân Vương" 袈裟曾侍玉座傍, 萬眾闤聽講仁王 (Tống chứng thượng nhân trụ trì đạo tràng 送證上人住持道場).
2. Chỉ quốc vương biết thi ân bố đức cho chúng sanh.
2. Chỉ quốc vương biết thi ân bố đức cho chúng sanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vị vua thương người, tiếng tôn xưng đức Phật Thích Ca.
▸ Từng từ: 仁 王
依仁 y nhân
Từ điển trích dẫn
1. Dựa theo đức nhân. ◇ Luận Ngữ 論語: "Tử viết: Chí ư đạo, cứ ư đức, y ư nhân, du ư nghệ" 志於道, 據於德, 依於仁, 游於藝 (Thuật nhi) Khổng Tử nói: Để tâm chí vào đạo, giữ gìn đức hạnh, nương theo điều nhân, vui với lục nghệ (lễ, nhạc, xạ, ngự, thư, số).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Dựa vào đức nhân mà sống ở đời, mà hành động xử thế.
▸ Từng từ: 依 仁
寬仁 khoan nhân
為富不仁 vi phú bất nhân
Từ điển trích dẫn
1. Chỉ biết thu góp tiền của làm giàu mà chẳng bận tâm gì cả về nhân nghĩa đạo đức. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Thị cố hiền quân tất cung kiệm lễ hạ, thủ ư dân hữu chế. Dương Hổ viết: "Vi phú bất nhân hĩ, vi nhân bất phú hĩ"" 是故賢君必恭儉禮下, 取於民有制. 陽虎曰: 為富不仁矣, 為仁不富矣 (Đằng Văn Công thượng 滕文公上) Vậy nên bậc vua hiền thì giữ mình khiêm cung, ăn xài tiết kiệm, có lễ độ với kẻ bề tôi, và lấy thuế của dân có chừng mực. Dương Hổ nói rằng: "Kẻ lo làm giàu thì chẳng có nhân, người làm nhân thì chẳng được giàu."
▸ Từng từ: 為 富 不 仁