五 - ngũ
九五 cửu ngũ

Từ điển trích dẫn

1. "Cửu ngũ" chỉ ngôi thiên tử. § Theo kinh Dịch, "cửu" là số dương, "ngũ" là hào vị thứ năm. ◇ Dịch Kinh : "Phi long tại thiên, lợi kiến đại nhân" , (Kiền quái , Cửu ngũ ) Rồng bay trên trời, ra mắt kẻ đại nhân thì lợi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kim thiên thụ chủ công, tất hữu đăng cửu ngũ chi phận" , (Đệ lục hồi) Nay trời ban (viên ấn ngọc) cho tướng quân, ắt là điềm báo tướng quân sẽ lên ngôi vua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hào 95 trong quẻ Càn của kinh Dịch, tượng con rồng bay trên trời, tức là tượng vị vua. Do đó ngôi vua gọi là ngôi Cửu ngũ.

▸ Từng từ:
五一 ngũ nhất

ngũ nhất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngày mồng 1 tháng 5

▸ Từng từ:
五万 ngũ vạn

ngũ vạn

giản thể

Từ điển phổ thông

năm vạn, 50000

▸ Từng từ:
五代 ngũ đại

Từ điển trích dẫn

1. Năm triều vua Trung Hoa, gồm các triều Tống, Tề, Lương, Trần, Tùy. Cũng gọi là Tiền Ngũ đại.
2. Năm triều Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Hán, Hậu Chu. Cũng gọi là Hậu Ngũ đại.
3. Năm đời vua cổ Trung Hoa, gồm đời Đường, Ngu, Hạ, Thương và Chu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm triều vua Trung Hoa, gồm các triều Tống, Tề, Lương, Trần, Tùy. Cũng gọi là Tiền Ngũ đại — Năm triều Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Hán, Hậu Chu. Cũng gọi là Hậu Ngũ đại — Năm đời vua cổ Trung Hoa, gồm đời Đường, Ngu, Hạ, Thương và Chu.

▸ Từng từ:
五倫 ngũ luân

Từ điển trích dẫn

1. Năm bực quan hệ của người thời xưa là: vua tôi, cha con, anh em, vợ chồng và bầu bạn "quân thần, phụ tử, huynh đệ, phu phụ, bằng hữu" , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm mối ăn ở quan trọng, gồm Quân thần, Phụ tử, Phu phụ, Huynh đệ và Bằng hữu.

▸ Từng từ:
五刑 ngũ hình

Từ điển trích dẫn

1. Năm hình phạt thời cổ: tội chết, tội đi đày không hạn kì, tội đi đày có hạn kì, tội giam và tội phạt tiền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm cách trừng phạt kẻ có tội thời trước, gồm tội chết, tội đi đày suốt đời, tội đi đày một thời gian, tội giam và tội phạt tiền.

▸ Từng từ:
五加 ngũ gia

Từ điển trích dẫn

1. Tên một loài cây trên núi, vỏ rất thơm, gọi là "ngũ gia bì" , dùng để ngâm rượu, rất quý. Rượu này gọi là "ngũ gia bì tửu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây trên núi, vỏ rất thơm, gọi là Ngũ gia bì, dùng để ngâm rượu, rất quý. Rượu này gọi là Ngũ gia bì tửu.

▸ Từng từ:
五十 ngũ thập

ngũ thập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

năm mươi, 50

▸ Từng từ:
五味 ngũ vị

Từ điển trích dẫn

1. Năm vị, gồm "điềm, toan, khổ, lạt, hàm" , , , , (ngọt, chua, đắng, cay, mặn).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm vị, gồm Tân, Toan, Cam, Khổ và Hàm ( cay, chua, ngọt, đắng và mặn ) » Dâng hương ngũ vị, tụng kinh tam thừa « ( Phan Trần ).

▸ Từng từ:
五季 ngũ quý

Từ điển trích dẫn

1. Năm đời cuối của Trung Quốc thời cổ, gồm Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Hán và Hậu Chu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm triều đại của Trung Hoa, gồm Hậu Lương, Hậu Đường, Hậu Tấn, Hậu Hán và Hậu Chu. » Lại trong Ngũ Quý tang thương cũng dài « ( Đại Nam Quốc Sử ).

▸ Từng từ:
五官 ngũ quan

Từ điển trích dẫn

1. Năm bộ phận trong thân thể người ta, gồm tai để nghe, mắt nhìn, mũi ngửi, lưỡi nếm và da sờ mó đụng chạm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm bộ phận của thân thể con người, gồm tai, mắt, mũi, lưỡi và da, giúp con người biết về bên ngoài, bằng cách nhìn, nghe, ngửi, nếm và sờ mó đụng chạm.

▸ Từng từ:
五帝 ngũ đế

Từ điển trích dẫn

1. Năm đời vua tối cổ Trung Hoa, trong thời đại hoàng kim, gồm "Phục Hi, Thần Nông, Hoàng Đế, Đường Nghiêu, Ngu Thuấn" , , , , .
2. Có thuyết khác cho rằng "ngũ đế" gồm "Hoàng Đế, Chuyên Húc, Đế Khốc, Đường Nghiêu, Ngu Thuấn" , , , , .
3. Lại một thuyết ghi "ngũ đế" gồm "Thiếu Hạo, Chuyên Húc, Đế Khốc, Nghiêu, Thuấn" , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm đời vua tối cổ Trung Hoa, trong thời đại hoàng kim, gồm Phục Hi, Thần Nông, Hoàng Đế, Đường Nghiêu và Ngu Thuấn. Ca dao Việt Nam có câu: » Tam hoàng ngũ đế chi thư, có anh nhớ vợ ngồi thừ mặt ra «.

▸ Từng từ:
五帶 ngũ đới

Từ điển trích dẫn

1. Năm dải khí hậu trên trái đất, gồm "nhiệt đới, nam ôn đới, bắc ôn đới, nam hàn đới, bắc hàn đới" , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm giải khí hậu trên trái đất, gồm Nhiệt đới, Hàn đới, Bắc ôn đới, Bắc hàn đới và Nam hàn đới.

▸ Từng từ:
五戒 ngũ giới

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng nhà Phật, chỉ năm điều răn cấm: sát sinh, trộm cắp, tà dâm, nói bậy và uống rượu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ năm điều răn cấm, gồm cấm sát sinh, cấm trộm cắp, cấm tà dâm, cấm nói bậy và cấm uống rượu. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đưa nàng tới trước cửa Phật đường, tam quy, ngũ giới cho nàng xuất gia «.

▸ Từng từ:
五拜 ngũ bái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạy năm lạy, tức là lễ của bề tôi với vua. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Trước huân phong nghe phảng phất cung đàn, làn thâm thủy muốn vái lên ngũ bái «.

▸ Từng từ:
五方 ngũ phương

Từ điển trích dẫn

1. Năm hướng, gồm "đông, tây, nam, bắc và trung ương" , 西, , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm hướng, gồm Đông, Tây, Nam, Bắc và Trung ương.

▸ Từng từ:
五族 ngũ tộc

Từ điển trích dẫn

1. Năm giống dân ở Trung Quốc, gồm "Hán, Mãn, Mông, Hồi, Tạng" , 滿, , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm giống dân ở Trung Hoa, gồm Hán, Mãn, Mông, Hồi và Tạng.

▸ Từng từ:
五旬 ngũ tuần

Từ điển trích dẫn

1. Năm mươi tuổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm mươi tuổi.

▸ Từng từ:
五更 ngũ canh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm canh, chỉ một đêm, ban đêm. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Đã gọi người nằm thiên cổ dậy, lại đưa hồn lúc ngũ canh đi «.

▸ Từng từ:
五月 ngũ nguyệt

ngũ nguyệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tháng năm

▸ Từng từ:
五榖 ngũ cốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm thứ hạt cây để ăn ( gồm Đạo, Lương, Thúc, Mạch, Tắc ).

▸ Từng từ:
五欱 ngũ dục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm điều ham muốn của con người. Theo nhà Phật, Ngũ dục gồm Sắc dục, Thanh dục, Hương dục, Vị dục và Xúc dục.

▸ Từng từ:
五欲 ngũ dục

Từ điển trích dẫn

1. Năm loại ham muốn phát sinh từ sự tiếp xúc của các giác quan mắt, tai, mũi, lưỡi, thân, ý với cảnh trần. Theo nhà Phật, "ngũ dục" gồm: sắc dục, thanh dục, hương dục, vị dục và xúc dục. ◇ Bạch Cư Dị : "Ngũ dục dĩ tiêu chư niệm tức, Thế gian vô cảnh khả câu khiên" , (Thụy giác ).

▸ Từng từ:
五湖 ngũ hồ

Từ điển trích dẫn

1. Năm cái hồ nổi tiếng ở Trung Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm cái hồ nổi tiếng của Trung Hoa. Theo sách Tiều học kiểm châu, thì Ngũ hồ, gồm Thái hồ ở Hồ châu, Xạ dương hồ ở Sở châu, Thanh thảo hồ ở Nhạc châu, Đan dương hồ ở Nhuận châu và Cung đình hồ ở Hồng châu.

▸ Từng từ:
五爵 ngũ tước

Từ điển trích dẫn

1. Năm tước phong "Công, Hầu, Bá, Tử, Nam" , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm danh vị vua ban cho bề tôi có công, gồm Công, Hầu, Bá, Tử, Nam.

▸ Từng từ:
五百 ngũ bách

ngũ bách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

năm trăm, 500

▸ Từng từ:
五福 ngũ phúc

Từ điển trích dẫn

1. Năm thứ hạnh phúc: "phú, quý, thọ, khang, ninh" , , , , .
2. Có thuyết nói "ngũ phúc" gồm: "thọ, phú, quý, an lạc, tử tôn chúng đa" , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm điều may mắn ở đời, gồm Phú, Quý, Thọ, Khang, Ninh.

▸ Từng từ:
五穀 ngũ cốc

ngũ cốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

5 loài cốc (gồm: đạo , thử , tắc , mạch , thục )

Từ điển trích dẫn

1. Năm thứ hạt cây ăn được, gồm: "đạo" (lúa gié), "thử" (lúa mùa), "tắc" (lúa tắc), "mạch" (lúa tẻ) và "thục" (đậu).

▸ Từng từ:
五絕 ngũ tuyệt

Từ điển trích dẫn

1. Thể thơ Đường luật, mỗi bài có bốn câu, mỗi câu có năm chữ.

▸ Từng từ:
五絶 ngũ tuyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thể thơ Đường luật, một bài có bốn câu, mỗi câu có năm chữ.

▸ Từng từ:
五經 ngũ kinh

Từ điển trích dẫn

1. Năm bộ sách trọng yếu trong Nho giáo là: kinh Dịch, kinh Thư, kinh Thi, kinh Lễ và kinh Xuân Thu , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm bộ sách quan trọng của Nho giáo, gồm kinh Thi, kinh Thư, kinh Dịch, kinh Lễ và kinh Xuân Thu.

▸ Từng từ:
五臓 ngũ tạng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Đông y, chỉ năm cơ quan bên trong thân thể con người, gồm Tâm, Can, Tì, Phế và Thận ( tim, gan, dạ dày, phổi và thận ).

▸ Từng từ:
五臟 ngũ tạng

Từ điển trích dẫn

1. Năm cơ quan trong thân thể con người, gồm "tâm, can, tì, phế, thận" , , , , (tim, gan, dạ dày, phổi và thận).

▸ Từng từ:
五色 ngũ sắc

Từ điển trích dẫn

1. Năm màu chính, gồm "thanh, hoàng, xích, bạch, hắc" , , , , (xanh, vàng, đỏ, trắng, đen). ☆ Tương tự: "ngũ thải" .
2. Phiếm chỉ các loại màu sắc.
3. Thần sắc. ◎ Như: "ngũ sắc vô chủ" thần sắc bất định.
4. Đông y chỉ năm thứ khí sắc phản ánh của năm tạng trên mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm màu chính, gồm Hắc, Bạch, Hoàng, Thanh và Hồng, tức đen, trắng, vàng, xanh và đỏ.

▸ Từng từ:
五苦 ngũ khổ

Từ điển trích dẫn

1. (Thuật ngữ Phật giáo) Thường chỉ năm cái khổ: (1) sanh lão bệnh tử, (2) ái biệt li (3) oán tăng hội, (4) cầu bất đắc, (5) ngũ âm thịnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ năm nỗi khổ ở đời, gồm Sinh, Lão, Bệnh, Tử và Li biệt.

▸ Từng từ:
五萬 ngũ vạn

ngũ vạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

năm vạn, 50000

▸ Từng từ:
五虎 ngũ hổ

Từ điển trích dẫn

1. Năm vị danh tướng của nhà Thục Hán thời Tam quốc, gồm Quan Vũ, Trương Phi, Triệu Vân, Hoàng Trung và Mã Siêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm vị danh tướng của nhà Thục Hán thời Tam quốc, gồm Quan Vũ, Trương Phi, Triệu Vân, Hoàng Trung và Mã Siêu.

▸ Từng từ:
五行 ngũ hành

Từ điển trích dẫn

1. Năm chất gồm "Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ" , , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm chất trong trời đất, gồm Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.

▸ Từng từ:
五言 ngũ ngôn

Từ điển trích dẫn

1. Loại thơ mỗi câu có năm chữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại thơ mỗi câu có năm chữ.

▸ Từng từ:
五谷 ngũ cốc

ngũ cốc

giản thể

Từ điển phổ thông

5 loài cốc (gồm: đạo , thử , tắc , mạch , thục )

▸ Từng từ:
五軍 ngũ quân

Từ điển trích dẫn

1. Năm đạo binh, gồm tiền quân, trung quân, hậu quân, tả quân và hữu quân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm đạo binh, gồm Tiền quân, Trung quân, Hậu quân, Tả quân và Hữu quân.

▸ Từng từ:
五道 ngũ đạo

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Năm đường tái sinh là: Trời, Người, Địa ngục, Súc sinh và Ngạ quỷ (, , , , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ năm con đường mà người ta phải đi, tùy theo cái nghiệp của mình, gồm Trời, Người, Địa ngục, Súc sinh và Ngạ quỷ.

▸ Từng từ:
五金 ngũ kim

Từ điển trích dẫn

1. Năm loại kim gồm vàng, bạc, đồng, sắt và thiếc (hoặc chì) "kim, ngân, đồng, thiết, tích (hoặc duyên)" , , , , ( ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm chất kim loại, gồm Vàng, Bạc, Đồng, Sắt và Chì.

▸ Từng từ:
五雲 ngũ vân

Từ điển trích dẫn

1. Đám mây năm màu, được coi là điềm lành.
2. "Ngũ sắc tường vân, tiên nhân sở ngự" (Từ nguyên) Năm thức mây đẹp là nơi tiên ở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đám mây năm màu, được coi là điềm lành ( tức Ngũ sắc chi vân ) — Ngũ sắc tường vân, tiên nhân sở ngự ( Từ nguyên ) Năm thức mây đẹp là nơi tiên ở. » Ngửa trông năm thức mây vần, hồn xưa đến chốn non thần đã mê « ( B.C.K.N ).

▸ Từng từ:
五霸 ngũ bá

Từ điển trích dẫn

1. Năm chư hầu có thế lực nhất trong thời Xuân Thu, gồm Tề Hoàn Công , Tống Tương Công , Tấn Văn Công , Tần Mục Công và Sở Trang Phụ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm vị chư hầu có thế lực nhất trong thời Xuân Thu, gồm Hoàn Công nước Tề, Trương Công nước Tống, Văn Công nước Tấn, Mục Công nước Tần và Trang Công nước Sở. » Ghét đời Ngũ bá phân vân, chuộng bề dối trá làm dân nhọc nhằn « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
五音 ngũ âm

Từ điển trích dẫn

1. Năm âm bậc trong cổ nhạc Trung Hoa, gồm "cung, thương, giốc, chủy, vũ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm âm bậc trong cổ nhạc Trung Hoa, gồm Cung, Thương, Giốc, Trủy, Vũ. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cung thương làu bực ngũ âm, nghề riêng ăn đứt hồ cầm một trương «.

▸ Từng từ:
重五 trùng ngũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiết mồng 5 tháng 5 âm lịch, còn gọi là Trùng ngọ hoặc Đoan ngọ.

▸ Từng từ:
五味子 ngũ vị tử

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ cây, hoa vàng lợt hoặc trắng, quả tròn dùng làm thuốc. § Lat. Schisandra chinensis (Turcz.) Baill.

▸ Từng từ:
五大洋 ngũ đại dương

Từ điển trích dẫn

1. Năm vùng biển lớn trên địa cầu, gồm "Thái Bình dương" , "Ấn Độ dương" , "Đại Tây dương" 西, "Nam Băng dương" và "Bắc Băng dương" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm vùng biển lớn của trái đất, gồm Thái bình dương, Ấn Độ dương, Đại tây dương, Nam băng dương và Bắc băng dương.

▸ Từng từ:
五大洲 ngũ đại châu

Từ điển trích dẫn

1. Năm châu lớn trên thế giới, gồm "Á châu" , "Âu châu" , "Đại Dương châu" , "Mĩ châu" , "Phi châu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm miền đất lớn nổi trên biển, gồm các châu Á, Âu, Úc, Mĩ, Phi.

▸ Từng từ:
三令五申 tam lệnh ngũ thân

Từ điển trích dẫn

1. Răn bảo nhiều lần, bảo đi bảo lại. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thứ nhật, Lục Tốn thăng trướng hoán chư tướng viết: Ngô khâm thừa vương mệnh, tổng đốc chư quân, tạc dĩ tam lệnh ngũ thân, lệnh nhữ đẳng các xứ kiên thủ, câu bất tuân ngô lệnh, hà dã?" , : , , , , , ? (Đệ bát tam hồi) Hôm sau, Lục Tốn ra trướng gọi các tướng bảo rằng: Ta vâng mệnh chúa thượng, tổng đốc quân mã, hôm qua đã hạ lệnh năm lần bảy lượt, sai các ngươi phải giữ vững các nơi. Tại sao không tuân lệnh ta?

▸ Từng từ:
九五之尊 cửu ngũ chi tôn

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ ngôi vua. § Xem "cửu ngũ" .

▸ Từng từ:
五短身材 ngũ đoản thân tài

Từ điển trích dẫn

1. Thân hình chân tay đều thấp ngắn. ◇ Thủy hử truyện : "Lâm Xung đạo: Na nhân sanh đắc thậm ma mô dạng? Lí tiểu nhị đạo: Ngũ đoản thân tài, bạch tịnh diện bì, một thậm tì tu" : ? : , , (Đệ tam hồi) Lâm Xung hỏi: Người đó hình dạng như thế nào? Lí tiểu nhị đáp: Thân hình ngũ đoản, da mặt trắng, không có râu ria chi cả.

▸ Từng từ:
五角大廈 ngũ giác đại hạ

Từ điển trích dẫn

1. Tòa nhà tọa lạc tổng bộ quốc phòng Mĩ quốc, tức American Pentagon. Cũng gọi thay cho Bộ quốc phòng Mĩ quốc.

▸ Từng từ:
五顏六色 ngũ nhan lục sắc

Từ điển trích dẫn

1. Màu sắc rất nhiều, muôn màu nghìn sắc. ◇ Kính hoa duyên : "Duy các nhân sở đăng chi vân, ngũ nhan lục sắc, kì hình bất nhất" , , (Đệ nhất tứ hồi). ☆ Tương tự: "ngũ quang thập sắc" , "ngũ thải tân phân" .
2. Đủ các thứ loại, các thức các dạng. ◇ Quan tràng hiện hình kí : "Thuyền đầu thượng, thuyền vĩ ba thượng, thống thông sáp trước ngũ sắc kì tử, dã hữu họa bát quái đích, dã hữu họa nhất điều long đích, ngũ nhan lục sắc, ánh tại thủy lí, trước thật diệu nhãn" , , , , , , , 耀 (Đệ nhất tứ hồi).

▸ Từng từ:
羣三聚五 quần tam tụ ngũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Túm năm tụm ba.

▸ Từng từ: