之 - chi
之一 chi nhất

chi nhất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một phần, một cái trong tổng số

▸ Từng từ:
之下 chi hạ

chi hạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ở dưới, bên dưới

▸ Từng từ:
之前 chi tiền

chi tiền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trước khi

▸ Từng từ:
之后 chi hậu

chi hậu

giản thể

Từ điển phổ thông

sau khi, sau đó

▸ Từng từ:
之後 chi hậu

chi hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

sau khi, sau đó

▸ Từng từ:
之而 chi nhi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung râu ria. Râu mép cong lên là Chi, râu cằm rũ xuống là Nhi.

▸ Từng từ:
之間 chi gian

chi gian

phồn thể

Từ điển phổ thông

ở giữa

▸ Từng từ:
之间 chi gian

chi gian

giản thể

Từ điển phổ thông

ở giữa

▸ Từng từ:
總之 tổng chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tóm lại. Nói rút lại.

▸ Từng từ:
謂之 vị chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi là, tức là.

▸ Từng từ:
之字路 chi tự lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường quanh co chữ Chi.

▸ Từng từ:
之乎者也 chi hồ giả dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bốn tiếng hư tự dùng trong cổ văn Trung Hoa, người học chữ Hán là phải học cách dùng những tiếng này — Chỉ cái học hủ lậu hẹp hòi.

▸ Từng từ:
九世之仇 cửu thế chi cừu

Từ điển trích dẫn

1. Cừu hận chín đời. § Tề Ai Công vì Kỉ Hầu gièm pha, bị xử tử; chín đời sau, Tề Tương Công tiêu diệt nước Kỉ, báo thù cho tổ tiên mình. Sau tỉ dụ cừu địch lâu đời, thù hận "bất cộng đái thiên" .

▸ Từng từ:
九五之尊 cửu ngũ chi tôn

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ ngôi vua. § Xem "cửu ngũ" .

▸ Từng từ:
付之流水 phó chi lưu thủy

Từ điển trích dẫn

1. Cho nước chảy xuôi. Tỉ dụ buông xuôi vì không còn hi vọng gì nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trao cho dòng nước chảy, ý nói mặc cho số phận đẩy đưa. Cũng chỉ việc nhảy xuống nước tự tử.

▸ Từng từ:
俯仰之間 phủ ngưỡng chi gian

Từ điển trích dẫn

1. Trong khoảng một thời gian rất ngắn, trong chớp mắt. Ý nói khoảng thời gian rất ngắn ngủi. ◎ Như: "phủ ngưỡng chi gian, dĩ thành trần tích" , trong chớp mắt đã thành dấu vết xưa.

▸ Từng từ:
倒屣迎之 đảo tỉ nghênh chi

Từ điển trích dẫn

1. Xỏ giày ngược ra nghênh đón. Vì nhiệt tình, vội vàng ra nghênh tiếp khách, mà đi giày ngược (Vương Xán truyện ). § Cũng nói: "đảo lí tương nghênh" .

▸ Từng từ:
冠世之才 quán thế chi tài

Từ điển trích dẫn

1. Tài năng trác việt xuất chúng.

▸ Từng từ:
出倫之才 xuất luân chi tài

Từ điển trích dẫn

1. Người tài năng xuất chúng.

▸ Từng từ:
布衣之交 bố y chi giao

Từ điển trích dẫn

1. Bạn bè từ thuở nghèo hèn. Hoặc tỉ dụ bạn bè tri kỉ trong hoạn nạn.
2. Giao vãng giữa những người bình dân.
3. Giao vãng giữa người có chức vị và người thường. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Quả nhân văn quân chi cao nghĩa, nguyện dữ quân vi bố y chi giao" , (Đệ cửu thập bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình bạn bè từ thuở nghèo hèn.

▸ Từng từ:
彊弩之末 cương nỗ chi mạt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự kiệt quệ, kiệt sức.

▸ Từng từ:
惡口受之 ác khẩu thụ chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ nói xấu phải nhận chịu chính những điều xấu mình nói.

▸ Từng từ:
捲而懷之 quyển nhi hoài chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộn lại mà giấu trong lòng, ý nói giấu tài không chịu ra làm quan.

▸ Từng từ:
柏舟之節 bách chu chi tiết

Từ điển trích dẫn

1. Thái tử nước "Vệ" là "Cung Bá" chết sớm, cha mẹ vợ muốn ép người vợ cưới chồng khác. Người vợ không chịu, làm bài thơ "Bách chu" để tỏ lòng thủ tiết. Sau dùng "bách chu chi tiết" để tỉ dụ tiết tháo của người đàn bà góa.

▸ Từng từ:
桑中之樂 tang trung chi lạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái sướng trong ruộng dâu, chỉ việc trai gái ăn nằm lén lút.

▸ Từng từ:
池魚之殃 trì ngư chi ương

Từ điển trích dẫn

1. Điển cố trong "Lã Thị Xuân Thu" (Hiếu hạnh lãm , Tất kỉ ): Đời Tống, "Tư Mã Hoàn" có ngọc quý, sợ mất, nên ném ngọc xuống ao. Vua "Cảnh Công" sai người tát cạn nước ao tìm ngọc, làm chết cá trong ao. Có thuyết lại cho rằng thành nước Tống bị hỏa hoạn, người ta lấy nước trong ao chữa cháy, nên cá trong ao đều chết. Ý chỉ: không có tội, vì liên lụy mà gặp tai họa.
2. ☆ Tương tự: "vô vọng chi tai" .

▸ Từng từ:
浩然之氣 hạo nhiên chi khí

Từ điển trích dẫn

1. Chính khí, tinh thần chính đại cương trực. § Xuất xứ: ◇ Mạnh Tử : "Ngã thiện dưỡng ngô hạo nhiên chi khí" (Công Tôn Sửu thượng ) Ta khéo nuôi dưỡng cái tinh thần chính đại cương trực của ta.

▸ Từng từ:
濮上之音 bộc thượng chi âm

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng đàn hát trên sông "Bộc" . Ngày xưa trai gái nước "Vệ" hẹn hò ca hát dâm bôn ở trên bờ sông "Bộc". Nghĩa bóng: Âm nhạc dâm đãng.

▸ Từng từ:
犁牛之子 lê ngưu chi tử

Từ điển trích dẫn

1. Con của con bò lang lổ (tạp sắc). Tỉ dụ cha hèn mọn mà con hiền tài. ◇ Luận Ngữ : "Lê ngưu chi tử tuynh thả giác, tuy dục vật dụng, sơn xuyên kì xả chư" , , (Ung dã ) Con của con bò lang lông đỏ mà sừng tốt, dù người ta không muốn dùng (để cúng tế, vì chê nó là bò lang), nhưng thần núi thần sông đâu có bỏ nó.

▸ Từng từ:
狗馬之心 cẩu mã chi tâm

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ lòng trung thành tới cùng của bề tôi đối với vua, như chó ngựa báo đáp chủ nhân. ◇ Hán Thư : "Thần thường hữu cẩu mã chi tâm, kim bệnh, lực bất năng nhậm quận sự" , , (Cấp Ảm truyện ).

▸ Từng từ:
百歲之後 bách tuế chi hậu

Từ điển trích dẫn

1. Sau trăm năm. Ý nói sau khi chết. ◇ Thi Kinh : "Bách tuế chi hậu, Quy vu kì cư" , (Đường phong , Cát sanh ) Sau cuộc sống trăm năm, Em sẽ về chung một phần mộ (của chàng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sau trăm năm. Ý nói sau khi chết.

▸ Từng từ:
膏粱之子 cao lương chi tử

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "cao lương tử đệ" .

▸ Từng từ:
難中之難 nan trung chi nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái khó trong những cái khó, ý nói cực kì khó khăn.

▸ Từng từ:
霜露之病 sương lộ chi bệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh cảm hàn.

▸ Từng từ:
顧復之恩 cố phục chi ân

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ ơn cha mẹ coi sóc dưỡng dục. § Nguồn gốc: ◇ Thi Kinh : "Phụ ngã súc ngã, trưởng ngã dục ngã, cố ngã phục ngã, xuất nhập phúc ngã" , , , (Tiểu nhã , Lục nga ).

▸ Từng từ:
驚弓之鳥 kinh cung chi điểu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim sợ cây cung. Chỉ tâm trạng của người đã bị sợ hãi, bây giờ thấy gì cũng sợ.

▸ Từng từ: