野 - dã
在野 tại dã

Từ điển trích dẫn

1. Không ở triều đình làm quan. Sau chỉ sự ở ẩn, không ra làm quan. ★ Tương phản: "chấp chánh" , "tại triều" . ◇ Thư Kinh : "Quân tử tại dã, tiểu nhân tại vị. Dân khí bất bảo, thiên giáng chi cữu" , . , (Đại Vũ mô ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sống ở thôn quê. Chỉ sự ở ẩn, không chịu ra làm quan.

▸ Từng từ:
山野 sơn dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Núi và cánh đồng, chỉ nơi ở ẩn vắng vẻ êm đềm — Chỉ sự vụng về quê kệch ( như người sống ở núi, ở đồng ).

▸ Từng từ:
巖野 nham dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sườn núi và cánh đồng, chỉ nơi ở ẩn.

▸ Từng từ:
廣野 quảng dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh đồng rộng.

▸ Từng từ:
旷野 khoáng dã

khoáng dã

giản thể

Từ điển phổ thông

đồng cỏ rộng lớn

▸ Từng từ:
曠野 khoáng dã

khoáng dã

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồng cỏ rộng lớn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh đồng rộng, cánh đồng trống. Td: Còi mục thét trăng miền khoáng dã ( thơ Bà Huyện Thanh Quan ).

▸ Từng từ:
朝野 triều dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ vua đặt kinh đô vã nơi thôn quê. Chỉ khắp miền trong nước.

▸ Từng từ:
樸野 phác dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật thà quê mùa.

▸ Từng từ:
沃野 ốc dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh đồng phì nhiêu.

▸ Từng từ:
疏野 sơ dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vụng về quê mùa.

▸ Từng từ:
草野 thảo dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cánh đồng cỏ. Chỉ nơi quê mùa. Vẻ quê mùa.

▸ Từng từ:
鄙野 bỉ dã

Từ điển trích dẫn

1. Đất ở ngoài thành, nơi xa xôi hẻo lánh.
2. Chỉ người ở làng quê, hương dã.
3. Bỉ lậu thô tục. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nam Xương nhân tình, bỉ dã hữu dư, xảo trá bất túc" , , (Đệ bát hồi) Thói đời người ta ở Nam Xương, xấu xa hèn hạ có thừa, nhưng chưa đủ gọi là xảo trá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thô tục quê mùa.

▸ Từng từ:
野人 dã nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống ở thôn quê — Người thường dân — Người bán khai, đầu óc chưa mở mang — Con đười ươi.

▸ Từng từ:
野兔 dã thỏ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con thỏ rừng.

▸ Từng từ:
野史 dã sử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc ghi chép xẩy ra trong nước do tư nhân chép, không phải là Chính sử ( Do triều đình soạn hoặc nhìn nhận ).

▸ Từng từ:
野合 dã hợp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trai gái tư thông ăn nằm với nhau.

▸ Từng từ:
野味 dã vị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Món ăn nhà quê.

▸ Từng từ:
野客 dã khách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người ở chốn quê mùa. Chỉ người ở ẩn.

▸ Từng từ:
野心 dã tâm

Từ điển trích dẫn

1. Lòng phóng túng, không thuần, như lòng dã thú. ◇ Tả truyện : "Lang tử dã tâm" (Tuyên Công tứ niên ) Lòng lang dạ sói.
2. Tham vọng (quyền thế, danh lợi). ◇ Lão Xá : "Lam tiên sanh đích dã tâm ngận đại, (...), tha sở tối quan tâm đích thị chẩm dạng đắc đáo quyền lợi, phụ nữ, kim tiền" , (...), , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Ông Lam tham vọng rất lớn, (...), điều mà ông quan tâm hơn hết là làm sao đạt được quyền lợi, đàn bà, tiền bạc.
3. Tính tình nhàn tản điềm đạm. ◇ Tiền Khởi : "Cốc khẩu đào danh khách, Quy lai toại dã tâm" , (Tuế hạ đề mao tì ) Cửa hang khách ẩn tên, Trở về thỏa lòng nhàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ buông thả, không kiềm giữ được — Lòng thích nhàn hạ, ghét chốn phồn hoa — Ngày nay còn hiểu là lòng dạ độc ác nham hiểm..

▸ Từng từ:
野戰 dã chiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh nhau ở đồng bằng — Đánh trận mà không theo binh thư luật lệ nào.

▸ Từng từ:
野歌 dã ca

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu hát, bài hát của chốn thôn quê.

▸ Từng từ:
野民 dã dân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người sống ở nhà quê, người làm ruộng.

▸ Từng từ:
野火 dã hỏa

Từ điển trích dẫn

1. Lửa thiêu đốt cỏ hoang. ◇ Tào Thực : "Nguyện vi trung lâm thảo, Thu tùy dã hỏa phần" , (Hu ta thiên ).
2. Ma trơi. § Cũng gọi là: "lân hỏa" , "quỷ hỏa" . ◇ Liệt Tử : "Dương can hóa vi địa cao, mã huyết chi vi chuyển lân dã, nhân huyết chi vi dã hỏa dã" , , (Thiên thụy ).
3. Kiếm chuyện đòi hỏi thêm, vòi vĩnh. ◇ Thủy hử truyện : "(Vũ Tùng) vấn đạo: "Quá mại, nhĩ na chủ nhân gia tính thậm ma?" Tửu bảo đáp đạo: "Tính Tưởng." Vũ Tùng đạo: "Khước như hà bất tính Lí?" Na phụ nhân thính liễu đạo: "Giá tư na lí cật túy liễu, lai giá lí thảo dã hỏa ma"" (): ", ?" : "." : "?" : , (Đệ nhị thập cửu hồi) (Vũ Tùng) hỏi: "Này anh bán hàng, chủ anh họ là gì?" Tửu bảo đáp: "Họ Tưởng." Vũ Tùng hỏi: "Sao không họ Lí?" Người đàn bà (chủ quán) nghe thấy, nói (với tửu bảo): "Tên này say rượu rồi, hay là lại muốn tới vòi vĩnh".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lửa ở cánh đồng, chỉ chất lân tinh ban đêm phát sáng lên chỗ gò mã ngoài đồng.

▸ Từng từ:
野獸 dã thú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài vật bốn chân hoang dã.

▸ Từng từ:
野礮 dã pháo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại súng đại bác dùng ở chiến trường đồng bằng ( dùng ở vùng núi là Sơn pháo ).

▸ Từng từ:
野祭 dã tế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cúng lễ ngoài đồng, chỉ việc cúng lễ vào dịp Thanh minh.

▸ Từng từ:
野禽 dã cầm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài chim gà sống hoang, không được nuôi ở nhà.

▸ Từng từ:
野老 dã lão

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông già nhà quê.

▸ Từng từ:
野葬 dã táng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ xác chết trong rừng cho thú ăn.

▸ Từng từ:
野蛮 dã man

dã man

giản thể

Từ điển phổ thông

dã man

▸ Từng từ:
野蠻 dã man

dã man

phồn thể

Từ điển phổ thông

dã man

Từ điển trích dẫn

1. Chưa khai hóa. Cũng chỉ người chưa khai hóa. ◎ Như: "dã man dân tộc" dân tộc chưa khai hóa.
2. Thô bạo, ngang ngược.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chưa được khai hóa, nói về giống người thiểu số, còn sống ở vùng núi hoang vu — Ngày nay còn hiểu là độc ác, bất chấp lẽ phải.

▸ Từng từ:
野諺 dã ngạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Câu nói có từ lâu đời, được lưu truyền ở vùng thôn quê.

▸ Từng từ:
野豬 dã trư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lợn rừng, lợn lòi.

▸ Từng từ:
野貓 dã miêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mèo rừng, mèo hoang.

▸ Từng từ:
野趣 dã thú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Niềm vui trong cuộc sống thôn quê.

▸ Từng từ:
野陋 dã lậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quê mùa, thô lỗ.

▸ Từng từ:
野雞 dã kê

dã kê

phồn thể

Từ điển phổ thông

con chim trĩ, con dẽ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con gà rừng — Một tên chỉ con chim trĩ.

▸ Từng từ:
野馬 dã mã

Từ điển trích dẫn

1. Ngựa hoang.
2. Hiếu động, khó ước thúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giả Chánh tiện vấn đạo: Nhĩ bào thập ma? Đái trước nhĩ đích na ta nhân đô bất quản nhĩ, bất tri vãng na lí cuống khứ, do nhĩ dã mã nhất bàn?" 便: ? , , (Đệ tam thập tam hồi) Giả Chính liền hỏi: Mày chạy đi đâu? Những người theo hầu đâu cả, sao không ai trông nom mày, để mày chạy nhông như ngựa hoang thế này?
3. Mây mỏng hoặc hơi nước di động. ◇ Trang Tử : "Dã mã dã, trần ai dã, sanh vật chi dĩ tức tương xuy dã" , , (Tiêu dao du ) Kìa hơi nước, kìa vẩn bụi, những vật sống lấy hơi mà thổi nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa rừng, ngựa hoang.

▸ Từng từ:
野鴿 dã cáp

dã cáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim bồ câu

▸ Từng từ: 鴿
野鶴 dã hạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim hạc ở cánh đồng. Chỉ người ở ẩn — Tên một quẻ bói, cuốn sách dạy bói toán. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Tr: » Quẻ dã hạc toan nhừ lộc thánh, trút muối bỏ biển, ta chẳng bỏ bèn «.

▸ Từng từ:
野鸡 dã kê

dã kê

giản thể

Từ điển phổ thông

con chim trĩ, con dẽ

▸ Từng từ:
野鸽 dã cáp

dã cáp

giản thể

Từ điển phổ thông

chim bồ câu

▸ Từng từ:
野鴛鴦 dã uyên ương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ vợ chồng không chánh thức, như đôi chim uyên ương trong cánh đồng.

▸ Từng từ:
孤雲野鶴 cô vân dã hạc

Từ điển trích dẫn

1. Mây đơn hạc nội. Tỉ dụ người ở ẩn, nhàn dật tự tại, không cầu danh lợi. ◇ Trần Nhữ Nguyên : "Ngã tự tố cô vân dã hạc vô câu hệ, hàn biều phá nạp kham di thế" , ( Kim liên kí , Đệ tứ xích).

▸ Từng từ: