讀 - đậu, độc
伴讀 bạn độc

Từ điển trích dẫn

1. Chức quan dạy học cho các con cháu vua chúa.
2. Bạn cùng học. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tự kỉ dã hữu liễu cá bạn độc đích bằng hữu, chánh hảo phát phấn" , (Đệ bát hồi) Tự mình cũng có thêm bạn cùng học hành, thật tốt cho sự cố gắng ganh đua.

▸ Từng từ:
侍讀 thị độc

Từ điển trích dẫn

1. Chức quan trong việc Hàn lâm, giữ việc đọc sách cho vua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan trong việc Hàn lâm, giữ việc đọc sách cho vua nghe.

▸ Từng từ:
句讀 cú đậu

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa trong cách viết văn, có đủ nghĩa gọi là "cú" , chưa đủ nghĩa mà phải ngắt lại một chút gọi là "đậu" . Chỉ cách chấm câu. § Cũng viết là "cú độ" . ◇ Liêu trai chí dị : "Ngã ngôn quân bất thông, kim ích nghiệm hĩ. Cú đậu thượng bất tri da?" , . ? (Tiên nhân đảo ) Thiếp vẫn nói chàng chưa hiểu, nay càng nghiệm đúng. Cách chấm câu còn chưa biết à?

▸ Từng từ:
宣讀 tuyên độc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc lớn lên cho mọi người cùng nghe.

▸ Từng từ:
暗讀 ám độc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc thuộc lòng, không phải nhìn rõ ràng vào sách.

▸ Từng từ:
熟讀 thục độc

thục độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

đọc kỹ

▸ Từng từ:
耕讀 canh độc

Từ điển trích dẫn

1. Cày ruộng và đọc sách. Tỉ dụ sống đời làm lụng đạm bạc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lão phu canh độc truyền gia, chỉ sanh thử tử, bất vụ bổn nghiệp, duy dĩ du liệp vi sự. Thị gia môn bất hạnh dã" , , , . (Đệ nhị thập bát hồi) Nhà lão phu xưa nay chuyên nghề cày ruộng đọc sách, chỉ sinh được một đứa con trai này, nó chẳng chăm lo việc nhà, chỉ mê chơi bời săn bắn, thực không may cho nhà lão phu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cày ruộng và đọc sách. Chỉ sự ở ẩn.

▸ Từng từ:
苦讀 khổ độc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khó đọc, trúc trắc không xuôi.

▸ Từng từ:
讀書 độc thư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc sách — Chỉ việc học hành.

▸ Từng từ:
讀本 độc bản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuốn sách dùng để đọc, chỉ các bài văn mà không giảng giải bàn luận gì.

▸ Từng từ:
讀者 độc giả

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đọc sách, đọc báo.

▸ Từng từ:
轉讀 chuyển độc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc to lên, giọng lúc cao lúc thấp. Tức tụng kinh.

▸ Từng từ:
映月讀書 ánh nguyệt độc thư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc sách dưới sự chiếu sáng của mặt trăng. Chỉ sự hiếu học. Lục Điền đời Tống, nhà nghèo không có tiền mua dầu đốt đèn, đã phải đọc sách dưới trăng.

▸ Từng từ:
映雪讀書 ánh tuyết độc thư

Từ điển trích dẫn

1. "Tôn Khang" người đời Tần, hiếu học, nhà nghèo đêm không có đèn phải nhờ ánh tuyết để đọc sách. Sau "ánh tuyết độc thư" chỉ khắc khổ chăm học.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc sách dưới sự phản chiếu của tuyết. Tôn Khang đời Tấn nhà nghèo, tối đến không tiền mua dầu đốt đèn, phải kê sách gần đám tuyết trước nhà, nhờ sự phản chiếu ánh sáng của tuyết mà đọc sách.

▸ Từng từ: