枝 - chi, kì, kỳ
分枝 phân chi

phân chi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cành nhánh của cây

▸ Từng từ:
接枝 tiếp chi

tiếp chi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ghép cây, ghép cành

▸ Từng từ:
本枝 bản chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân cây và cành cây. Chỉ người con trưởng và những người con thứ.

Từ điển trích dẫn

1. Gốc cây và cành cây. Chỉ con cháu dòng chính và dòng thứ trong một họ.
2. Cành cây chỗ chim đậu từ trước, chỉ tổ cũ. ◇ Đỗ Phủ : "Túc điểu luyến bổn chi" 宿 (Vô gia biệt ) Những con chim trọ còn quyến luyến tổ cũ.
3. § Cũng viết là "bổn chi" .

▸ Từng từ:
枝吾 chi ngô

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chi ngô .

▸ Từng từ:
枝幹 chi cán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành ây và thân cây. chỉ cái chính và cái phụ.

▸ Từng từ:
枝指 kì chỉ

Từ điển trích dẫn

1. Ngón tay ngón chân mọc thừa ra bên cạnh ngón cái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngón tay ngón chân mọc thêm ra ( từ một ngón mà mọc tẽ ra ).

▸ Từng từ:
枝格 chi cách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây, phân tách từ thân cây ra.

▸ Từng từ:
枝梧 chi ngô

Từ điển trích dẫn

1. Chống cự. ◇ Sử Kí : "Chư tướng giai triệp phục, mạc cảm chi ngô" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Các tướng đều nem nép, không ai dám kháng cự. § Cũng viết là "chi ngô" .

▸ Từng từ:
枝棲 chi thê

Từ điển trích dẫn

1. Chim đậu trên cành cây. Tỉ dụ chỗ nương tựa hoặc chức vụ để được an thân.

▸ Từng từ:
枝水 chi thủy

Từ điển trích dẫn

1. Dòng nước nhánh. § Cũng gọi là "chi lưu" . ◇ Quản Tử : "Thủy hữu đại tiểu, hựu hữu viễn cận, thủy chi xuất ư san nhi lưu nhập ư hải giả, mệnh viết kinh thủy; thủy biệt ư tha thủy, nhập ư đại thủy cập hải giả, mệnh viết chi thủy" , , , ; , , (Đạc địa ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sông nhánh.

▸ Từng từ:
枝節 chi tiết

Từ điển trích dẫn

1. Cành cây và đốt cây.
2. Tỉ dụ rắc rối, phiền toái.
3. Tỉ dụ nhỏ nhặt, thứ yếu. ◎ Như: "chi tiết vấn đề lưu đãi hội hậu tái hành thảo luận" .
4. Sự tình hoặc cơ hội. ◇ Tỉnh thế nhân duyên truyện : "Khủng tha kế giác, chánh đãi tầm nhất cá chi tiết phụng thừa tha" , (Đệ cửu thập thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây và đốt cây, chỉ chung những cái nhỏ nhặt, phụ thuộc trong cái toàn thể.

▸ Từng từ:
枝胤 chi dận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ con cháu.

▸ Từng từ:
枝葉 chi diệp

Từ điển trích dẫn

1. Cành và lá cây. ◇ Nguyên Chẩn : "Thất địa nhan sắc cải, Thương căn chi diệp tàn" , (Chủng trúc ).
2. Con cháu, dòng dõi.
3. Bề tôi, bộ thuộc. ◇ Hoài Nam Tử : "Quân, căn bổn dã; thần, chi diệp dã. Căn bổn bất mĩ, chi diệp mậu giả, vị chi văn dã" , ; , . , , (Mậu xưng ).
4. Sự vật phụ thuộc, thứ yếu. ◇ Sử Kí : "Phù tiên vương dĩ nhân nghĩa vi bổn, nhi dĩ cố tắc văn pháp vi chi diệp, khởi bất nhiên tai" , , (Trần Thiệp thế gia ).
5. Lời nói rườm rà hoa hòe. ◇ Lễ Kí : "Thiên hạ vô đạo tắc từ hữu chi diệp" , (Biểu kí ).
6. Chi tiết, khía cạnh, bộ phận sinh thêm ra bên ngoài sự tình. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khán lai lưỡng cá nhân nguyên bổn thị nhất cá tâm, đãn đô đa sanh liễu chi diệp, phản lộng thành lưỡng cá tâm liễu" , , (Đệ nhị thập cửu hồi) Xem ra, hai người vốn cùng một ý nghĩ, nhưng đều có những khía cạnh riêng, thành thử hóa ra hai tâm tư khác biệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành và lá cây — Chỉ con cháu — Chỉ cái phụ thuộc.

▸ Từng từ:
枝蔓 chi man

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây và dây bò, chỉ sự tiếp nối chằng chịt.

▸ Từng từ:
枝解 chi giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Chi giải .

▸ Từng từ:
桂枝 quế chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

canh cây quế — Vỏ quế lấy ở cành cây quế, dùng làm vị thuốc. Thơ Hồ Xuân Hương có câu: » Ngọt bùi thiếp nhớ mùi cam thảo, Cay đắng chàng ơi vị quế chi «.

▸ Từng từ:
花枝 hoa chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhành hoa, cành hoa.

▸ Từng từ:
茘枝 lệ chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây vải — Trái vải.

▸ Từng từ:
荔枝 lệ chi

lệ chi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây vải

▸ Từng từ:
連枝 liên chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây mọc liền nhau, chỉ tình anh em ruột thịt — Cũng chỉ nghĩa vợ chồng khắng khít — Trong bài Trường hận ca nói vua Đường Huyền Tông và Dương Quý Phi nguyện với nhau rằng: , : Ở trên trời thì làm con chim liền cánh, ở dưới đất thì làm cành cây liền thớ. » Trong khi chắp cánh, liền cành, Mà lòng rẻ rúng đã dành một bên! « ( Kiều ).

▸ Từng từ:
金枝 kim chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành vàng chỉ con gái nhà quyền quý. Thường nói Kim chi ngọc diệp ( cành vàng lá ngọc ) — Tiêu phỏng nhạc từ kim chi phồn mậu, ngọc diệp diên trường ( cành vàng sum suê, lá gọc dài tốt ). Tương truyền Hoàng Đế cùng Xi—vưu đánh nhau ở đồng nội Trác—lộc, trên đầu Hoàng Đế thường thấy có mây ngũ sắc và lá ngọc cành vàng trên trời rủ xuống. » Mà trong ngọc kim chi « ( Đại Nam Quốc Sử ).

▸ Từng từ:
駢枝 biền chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quá thừa, vô dụng.

▸ Từng từ:
南枝集 nam chi tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tác phẩm chữ Hán của Nguyễn Thượng Hiền, danh sĩ đời Nguyễn, sinh năm 1867, hiệu là Mai Sơn, người xã Liên bạt phủ Ứng hòa tỉnh Hà đông Bắc phần Việt Nam, đậu Hoàng giáp năm 1892, niên hiệu Thành thái thứ 4, làm chức Biên tu Sử quán, ít lâu sau từ chức.

▸ Từng từ: