懷 - hoài
哀懷 ai hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu thương nhớ.

▸ Từng từ:
忘懷 vong hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quên cả lòng dạ, ý nói không để lòng dạ vào việc gì.

▸ Từng từ:
愁懷 sầu hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng buồn rầu.

▸ Từng từ:
感懷 cảm hoài

Từ điển trích dẫn

1. Trong lòng có cảm xúc. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bất giác đối cảnh cảm hoài, tự khứ phủ lan thùy lệ" , (Đệ thất thập lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhớ tới điều gì mà rung động trong lòng.

▸ Từng từ:
懷古 hoài cổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếc nhớ cái cũ.

▸ Từng từ:
懷孕 hoài dựng

hoài dựng

phồn thể

Từ điển phổ thông

có thai, có mang, chửa

▸ Từng từ:
懷念 hoài niệm

hoài niệm

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoài niệm, kỷ niệm, hoài ức

Từ điển trích dẫn

1. Nghĩ nhớ, hoài tưởng, tư niệm. ◎ Như: "hoài niệm cố hương" § Cũng nói là: "hoài tưởng" , "tư niệm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưởng nhớ tới.

▸ Từng từ:
懷感 hoài cảm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng rung động khi nhớ về chuyện cũ.

▸ Từng từ:
懷抱 hoài bão

hoài bão

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoài bão, ấp ủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm ấp trong lòng — Điều ôm ấp trong lòng, chỉ khí lớn lao — Cũng chỉ tài năng.

▸ Từng từ:
懷望 hoài vọng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưởng nhớ trông đợi.

▸ Từng từ:
懷疑 hoài nghi

hoài nghi

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoài nghi, nghi ngờ, phân vân không biết

Từ điển trích dẫn

1. Lòng có điều ngờ, nghi hoặc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khước thuyết Đổng Trác tại điện thượng, hồi đầu bất kiến Lã Bố, tâm trung hoài nghi, liên mang từ liễu Hiến Đế, đăng xa hồi phủ" 殿, , , , (Đệ bát hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ôm điều ngờ vực trong lòng.

▸ Từng từ:
懷胎 hoài thai

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có mang, có chửa.

▸ Từng từ:
所懷 sở hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Điều mình tưởng nhớ.

▸ Từng từ:
掛懷 quải hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đeo bên lòng, canh cánh bên lòng, không quên được.

▸ Từng từ:
放懷 phóng hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buông thả lòng dạ, muốn gì là làm.

▸ Từng từ:
旅懷 lữ hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm lòng của người xa nhà. Truyện Hoa Tiên có câu: » Nói chi phong vị lâu đài, vả trong khách huống lữ hoài biết sao «.

▸ Từng từ:
暢懷 sướng hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui thích trong lòng.

▸ Từng từ:
肺懷 phế hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phổi và lòng. Chỉ lòng dạ.

▸ Từng từ:
軫懷 chẩn hoài

Từ điển trích dẫn

1. Thương nhớ trăn trở. ◇ Khuất Nguyên : "Xuất quốc môn nhi chẩn hoài hề" (Cửu chương , Ai Dĩnh ) Ra khỏi quốc môn mà lòng thương nhớ trăn trở hề.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau đớn nghĩ tới.

▸ Từng từ:
關懷 quan hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bận lòng, lo nghĩ trong lòng. Bản dịch Chinh phụ ngâm có câu: » Nay một thân nuôi già dạy trẻ, Mối quan hoài mang mể biết bao «.

▸ Từng từ:
騁懷 sính hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cởi mở lòng dạ, thỏa lòng.

▸ Từng từ:
高懷 cao hoài

Từ điển trích dẫn

1. Hoài bão cao thượng, chí lớn. ◇ Tuân Tế : "Cao hoài bất khả vong, Kiếm ý hà năng dĩ" , (Tặng Âm Lương Châu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ cao xa.

▸ Từng từ:
懷南曲 hoài nam khúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khúc hát nhớ phương Nam, tác giả là Hoàng Quang, bày tỏ lòng tiếc nhớ công nghiệp của các chúa Nguyễn ở miền Nam. Xem tiểu sử tác giả ở vần Quang.

▸ Từng từ:
捲而懷之 quyển nhi hoài chi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cuộn lại mà giấu trong lòng, ý nói giấu tài không chịu ra làm quan.

▸ Từng từ:
窮鳥入懷 cùng điểu nhập hoài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chim tới bước cùng thì cũng bay vào lòng người. Ý nói tới bước khốn cùng thì cũng nhờ cậy người khác.

▸ Từng từ:
被褐懷玉 bị cát hoài ngọc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc áo vải thô mà ôm ngọc, chỉ cuộc sống ẩn dật nghèo nàn để giữ lòng trong sạch.

Từ điển trích dẫn

1. Mặc áo vải thô, ôm ngọc trong lòng. Ý nói bên trong tài giỏi mà không để người ngoài biết đến. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tri ngã giả hi, tắc ngã giả quý, Thị dĩ thánh nhân bị hạt hoài ngọc" ,, (Đệ thất thập chương) Người biết ta ít, cho nên ta mới quý, Vì vậy bậc thánh nhân ngoài mặc áo vải thô, mà ôm ngọc quý trong lòng.
2. Chỉ người có tài nhưng ở chốn hàn vi.

▸ Từng từ: