khiên
qiān ㄑㄧㄢ

khiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhổ lên, kéo lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhổ lấy, kéo lên, co lại, khiêng, vác, vén. ◇ Liêu trai chí dị : "Hốt hữu nhân khiên liêm nhập" (Lục phán ) Chợt có người vén rèm vào.
2. (Danh) Họ "Khiên".

Từ điển Thiều Chửu

① Nhổ lấy, kéo lên, co lại.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nhổ lấy, kéo: Nhổ cờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay mà nhổ lên bứt lấy.
đồ
tú ㄊㄨˊ

đồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lúa nếp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa nếp. § Tức là "nhu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa nếp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lúa nếp: Năm được mùa có nhiều lúa tẻ lúa nếp (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa nếp.
viên
yuán ㄩㄢˊ

viên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo dài lê thê

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Dáng quần áo dài.
2. (Danh) Họ "Viên".

Từ điển Thiều Chửu

① Họ Viên.
② Áo dài lê thê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Áo dài lê thê;
② [Yuán] (Họ) Viên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng áo dài thậm thượt — Họ người.
thỉ
shǐ ㄕˇ

thỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con lợn, con heo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lợn, heo. § Cũng như "trư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con lợn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Con lợn, con heo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lợn ( heo ) — Tên một bộ chữ Hán, bộ Thỉ.
ế
yē ㄜ, yì ㄧˋ

ế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lợn thở, lợn nghỉ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lợn thở.
2. (Danh) Tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên người.
② Lợn thở, lợn nghỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lợn thở, lợn nghỉ (heo nghỉ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh hen của lợn.
bảo
bǎo ㄅㄠˇ

bảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo choàng, tã ấp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Cũng như "bảo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Áo choàng, tã ấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Áo choàng, tã ấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo của trẻ con.

Từ ghép 1

quan
guān ㄍㄨㄢ

quan

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đau ốm
2. bỏ thiếu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đau bệnh. § Thông "căng" .
2. (Động) Bỏ trống.
3. (Danh) Bệnh tật, thống khổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðau ốm.
② Bỏ thiếu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Bệnh tật, đau khổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh tật.
sao
qiào ㄑㄧㄠˋ, shāo ㄕㄠ

sao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dải cờ, lèo cờ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dải cờ, lèo cờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Giải cờ, lèo cờ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Dải cờ, lèo cờ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giải cờ, tua cờ, lèo cờ.
nhĩ, nhị
ěr ㄦˇ, èr ㄦˋ

nhĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hình phạt cắt tai

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hình phạt cắt tai thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái tai.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cắt tai (một loại hình phạt thời xưa).

nhị

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái tai, xẻo tai. Một hình phạt thời xưa.
hoạch
huò ㄏㄨㄛˋ, yuē ㄩㄝ

hoạch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khuôn phép, thước đo, tiêu chuẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thước đo, tiêu chuẩn.

Từ điển Thiều Chửu

① Khuôn phép, thước đo.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khuôn phép, tiêu chuẩn, thước đo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phép tắc. Cách thức.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.