bình, bính
bèng ㄅㄥˋ, bǐng ㄅㄧㄥˇ

bình

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bắn tóe, tung tóe, tuôn rơi, tán loạn, nổ bùng: Tia lửa bắn tóe ra; Dòng nước tung tóe; Nước mắt tuôn rơi; Chim tan bay, thú chạy tán loạn;
② (văn) Ruồng đuổi, đuổi đi (dùng như , bộ ).

bính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chạy tán loạn
2. bắn toé ra
3. bật ra, thốt ra

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như .

Từ điển Thiều Chửu

① Chạy tán loạn, trốn lung tung. Như cầm li thú bính chim tan bay, thú tán loạn.
② Thế nước vọt mạnh, bọt giạt bốn bên cũng gọi là bính. Như bính lưu dòng nước vọt tung, bính lệ nước mắt tuôn rơi.
③ Ruồng đuổi. Cùng nghĩa với chữ bính .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Loại trừ, đuổi đi, trục xuất.
sàm
chán ㄔㄢˊ

sàm

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thèm thuồng
2. tham ăn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tham ăn, thèm ăn. ◎ Như: "chủy sàm" thèm ăn.
2. (Động) Thèm muốn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tham ăn, tham của.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tham ăn, háu ăn: Thằng bé này háu ăn quá; Nó không đói mà chỉ tham ăn;
② Thèm: Nhìn một cách thèm thuồng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tham ăn.

Từ ghép 1

cấu
gōu ㄍㄡ, gòu ㄍㄡˋ

cấu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nơi kín đáo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơi cung kín, phòng kín. ◎ Như: "trung cấu chi ngôn" lời bàn bạc riêng tư trong phòng kín.

Từ điển Thiều Chửu

① Trung cấu trong cung kín. Kinh Thi có câu: Trung cấu chi ngôn lời nói trong phòng kín, vì thế nên việc bí ẩn trong chỗ vợ chồng trong nhà gọi là trung cấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chỗ hẻo lánh trong cung, phòng kín: Trong cung kín, việc kín giữa vợ chồng; Lời nói trong phòng kín (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ kín đáo. Chẳng hạn Trung cấu ( việc vợ chồng trong chỗ phòng the ).
thiện
shàn ㄕㄢˋ

thiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

con lươn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con lươn. § Cũng như "thiện" .

Từ điển Thiều Chửu

① Như chữ thiện .

Từ điển Trần Văn Chánh

Con lươn. Cv. . Cg. [huángshàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Thiện .
nông, nùng
nóng ㄋㄨㄥˊ

nông

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, tôi (tiếng đất Ngô). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nông kim táng hoa nhân tiếu si, Tha niên táng nông tri thị thùy?" , (Đệ nhị thập thất hồi) Nay ta chôn hoa, người cười ta cuồng si, Mai sau (ta chết), biết ai là người chôn ta?
2. (Đại) Anh, ông... (đại từ ngôi thứ hai).
3. (Danh) Họ "Nông". § Tục thường đọc là "nùng". ◎ Như: "Nùng Trí Cao" (thời Tống ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tục tự xưng nông là ta đây, đất Ngô gọi người là nông, nên gọi người đất Ngô là nông nhân . Tục thường đọc là nùng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Anh, ông... (đại từ ngôi thứ hai);
② Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất dùng trong văn thơ cũ): Đạo Tử Hạm nói: Ta biết, ta biết (Tấn thư: Võ Thập Tam Ngũ truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôi, ta ( đại danh từ ngôi thứ nhất ) — Đày tớ.

Từ ghép 2

nùng

phồn thể

Từ điển phổ thông

(từ khiếm xưng của phụ nữ)

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, tôi (tiếng đất Ngô). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nông kim táng hoa nhân tiếu si, Tha niên táng nông tri thị thùy?" , (Đệ nhị thập thất hồi) Nay ta chôn hoa, người cười ta cuồng si, Mai sau (ta chết), biết ai là người chôn ta?
2. (Đại) Anh, ông... (đại từ ngôi thứ hai).
3. (Danh) Họ "Nông". § Tục thường đọc là "nùng". ◎ Như: "Nùng Trí Cao" (thời Tống ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Anh, ông... (đại từ ngôi thứ hai);
② Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất dùng trong văn thơ cũ): Đạo Tử Hạm nói: Ta biết, ta biết (Tấn thư: Võ Thập Tam Ngũ truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người. Td: Nùng Trí Cao — Một âm khác là Nông. Xem Nông — Người Nùng, dân thiểu số thượng du Bắc Việt Nam.
lưu, thiện, đà
liú ㄌㄧㄡˊ, shàn ㄕㄢˋ, tuó ㄊㄨㄛˊ

lưu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

thiện

phồn thể

Từ điển phổ thông

con lươn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con lươn. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Con lươn. Có khi viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con lươn.

đà

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (bộ ).
đề
tī ㄊㄧ, tí ㄊㄧˊ

đề

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: đề hồ ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Đề hồ" con bồ nông, một thứ chim ở nước, đầu nhỏ, mỏ dài, dưới hàm có cái túi đựng cá bắt được. § Tục gọi là "đào hà" . Cũng viết là "đào nga" . Còn có tên là "già lam điểu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðề hồ một thứ chim ở nước, lông màu đỏ, đầu nhỏ, mỏ dài, dưới hàm có cái túi, bắt được cá thì đựng ở cái túi ấy. Tục gọi là đào hà có lẽ là con bồ nông. Cũng viết là đào nga . Còn viết là già lam điểu .

Từ điển Trần Văn Chánh

】đề hồ [tíhú] (động) Con bồ nông. Cg. [táohé].

Từ ghép 1

hoa
huà ㄏㄨㄚˋ

hoa

phồn thể

Từ điển phổ thông

(một loại hoa)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây hoa, còn gọi là cáng lò (lat. Betula, tiếng Pháp: bouleau), thân cây vỏ trắng, gỗ nó chẻ nhỏ bôi sáp vào thắp làm đuốc được. ◎ Như: "hoa chúc" đuốc làm bằng sáp và vỏ cây hoa. ◇ Bạch Cư Dị : "Thu phong hoa chúc hương" (Hành giản sơ thụ ) Gió thu mùi thơm đuốc cây hoa (cáng lò).

Từ điển Thiều Chửu

① Cây hoa, gỗ nó chẻ nhỏ bôi sáp vào thắp làm đuốc được, vì thế gọi là hoa chúc đuốc hoa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây bulô, cây hoa: Gỗ bulô, gỗ hoa; Đuốc hoa.
jī ㄐㄧ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên núi)

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ "kê" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên núi.
② Tên họ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Kê .
bột
bō ㄅㄛ, bó ㄅㄛˊ

bột

phồn thể

Từ điển phổ thông

bánh bột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh bột. § Người phương bắc gọi bánh là "bột bột" . Còn gọi là "man đầu" .
2. (Danh) Bọt nước trà.

Từ điển Thiều Chửu

① Bánh bột, người phương bắc gọi bánh là bột bột .
② Bọt nước chè (trà).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh bột. 【】bột bột [bobo] (đph) a. Các thứ bánh làm bằng bột mì; b. Bánh ngọt;
② (văn) Bọt nước chè (trà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bánh trái — Cái bọt trà ( nổi trong tách trà ).

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.