huất, hốt
chuā ㄔㄨㄚ, hū ㄏㄨ, xū ㄒㄩ

huất

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chợt, bỗng, bỗng nhiên, đột nhiên, vụt: Núi thần hùng vĩ, bỗng hiện trên lưng (con thú khổng lồ) (Trương Hoành: Tây kinh phú); Có một thầy tu chợt đi tới (Tống cao tăng truyện); Vu Ngải vụt đứng lên, rút đao chém chết (Tùy thư).

hốt

phồn thể

Từ điển phổ thông

bỗng nhiên, bất chợt

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Thình lình, hốt nhiên, đột nhiên. § Dùng như chữ "hốt" . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Hốt nhiên hỏa khởi, phần thiêu xá trạch" , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Lửa bỗng nổi lên, đốt cháy nhà cửa.
2. (Trạng thanh) Tiếng nhanh gấp hoặc có nhịp. ◎ Như: "hốt hốt đích cước bộ thanh" bước chân rầm rập.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thình lình — Rất mau lẹ — Sơ ý — Dùng như chữ Hốt .
hôn, muộn
hūn ㄏㄨㄣ

hôn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lẫn lộn, ngớ ngẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rối loạn, mê mẩn, tối tăm.
2. (Tính) Lo lắng, buồn rầu, ưu muộn. ◇ Chiến quốc sách : "Tâm hôn nhiên, khủng bất năng tu du" , (Yên sách tam ) Lòng lo lắng, sợ không đợi được một khoảnh khắc nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Mờ tối (lờ mờ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hôn ám, mờ tối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ đầu óc rối loạn, không biết gì — Một âm là Muộn. Xem Muộn.

muộn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Muộn — Một âm khác là Hôn. Xem Hôn.
sắc, tường
qiáng ㄑㄧㄤˊ, sè ㄙㄜˋ

sắc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "sắc".
2. Một âm là "tường". (Danh) § Xem "tường vi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ sắc.
② Một âm là tường. Tường vi một thứ cây mọc ven tường, xúm xít từng bụi, hoa cái đỏ, cái trắng, cái vàng. Nguyễn Du : Kế trình tại tam nguyệt, Do cập tường vi hoa (Hoàng Mai đạo trung ) Tính đường đi, tháng ba về tới, Còn kịp thấy hoa tường vi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Một âm là Tường. Xem Tường.

tường

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: tường vi )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ "sắc".
2. Một âm là "tường". (Danh) § Xem "tường vi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ sắc.
② Một âm là tường. Tường vi một thứ cây mọc ven tường, xúm xít từng bụi, hoa cái đỏ, cái trắng, cái vàng. Nguyễn Du : Kế trình tại tam nguyệt, Do cập tường vi hoa (Hoàng Mai đạo trung ) Tính đường đi, tháng ba về tới, Còn kịp thấy hoa tường vi.

Từ điển Trần Văn Chánh

】 tường vi [qiángwei] (thực) Hoa tường vi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Tường vi .

Từ ghép 1

chúng, chủng
chóng ㄔㄨㄥˊ, zhǒng ㄓㄨㄥˇ, zhòng ㄓㄨㄥˋ

chúng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giống, hạt giống. ◎ Như: "tuyển chủng" chọn giống, "chủng tử" hạt giống.
2. (Danh) Giống người. ◎ Như: "hoàng chủng" giống người da vàng.
3. (Danh) Thứ, loại, hạng. ◎ Như: "binh chủng" loại quân, "chủng loại" hạng loại.
4. (Danh) Đảm lược, khí cốt. ◎ Như: "hữu chủng đích trạm xuất lai" có gan thì ra đây.
5. (Danh) Lượng từ: để tính số loại người và sự vật. ◎ Như: "lưỡng chủng nhân" hai hạng người, "tam chủng hoa sắc" ba loại màu hoa, "các chủng tình huống" các thứ tình huống.
6. Một âm là "chúng". (Động) Giồng, trồng, gieo. ◎ Như: "chúng thụ" trồng cây, "chủng hoa" trồng hoa.
7. (Động) Lấy giống của bệnh cho vào cơ thể, để ngừa bệnh (y khoa). ◎ Như: "chủng ngưu đậu" chủng đậu mùa.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống thóc.
② Giống, loài. Như hoàng chủng giống da vàng.
③ Thứ, loài.
④ Chủng chủng mọi giống, các loài tóc ngắn tun hủn.
⑤ Một âm là chúng. Giồng (trồng), gieo. Như chúng thụ trồng cây.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trồng, trồng trọt, cấy: Trồng hoa; Trồng cây ăn quả; Cấy vài mẫu ruộng;
② Chủng: Chủng đậu cho trẻ em. Xem [Chóng], [zhông].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gieo giống. Ta quen đọc luôn là Chủng — Một âm khác là Chủng.

chủng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thóc giống
2. chủng loại, giống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giống, hạt giống. ◎ Như: "tuyển chủng" chọn giống, "chủng tử" hạt giống.
2. (Danh) Giống người. ◎ Như: "hoàng chủng" giống người da vàng.
3. (Danh) Thứ, loại, hạng. ◎ Như: "binh chủng" loại quân, "chủng loại" hạng loại.
4. (Danh) Đảm lược, khí cốt. ◎ Như: "hữu chủng đích trạm xuất lai" có gan thì ra đây.
5. (Danh) Lượng từ: để tính số loại người và sự vật. ◎ Như: "lưỡng chủng nhân" hai hạng người, "tam chủng hoa sắc" ba loại màu hoa, "các chủng tình huống" các thứ tình huống.
6. Một âm là "chúng". (Động) Giồng, trồng, gieo. ◎ Như: "chúng thụ" trồng cây, "chủng hoa" trồng hoa.
7. (Động) Lấy giống của bệnh cho vào cơ thể, để ngừa bệnh (y khoa). ◎ Như: "chủng ngưu đậu" chủng đậu mùa.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống thóc.
② Giống, loài. Như hoàng chủng giống da vàng.
③ Thứ, loài.
④ Chủng chủng mọi giống, các loài tóc ngắn tun hủn.
⑤ Một âm là chúng. Giồng (trồng), gieo. Như chúng thụ trồng cây.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giống, hạt giống: Ngựa giống Mông Cổ; Chọn giống;
② Chủng, thứ, loại, hạng: Binh chủng; Các thứ các loại; Thứ hàng này; Hạng người này;
③ Giống người: Người da vàng;
④ Bạo dạn, gan góc, can đảm: Có can đảm thì ra đây!;
⑤ [Zhông] (Họ) Chủng. Xem [Chóng], [zhòng].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Trồng, trồng trọt, cấy: Trồng hoa; Trồng cây ăn quả; Cấy vài mẫu ruộng;
② Chủng: Chủng đậu cho trẻ em. Xem [Chóng], [zhông].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống lúa — Hạt giống — Loài. Giống nòi — Một âm khác là Chúng. Xem vần Chúng.

Từ ghép 33

sửu, xú
chǒu ㄔㄡˇ

sửu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. Sửu (ngôi thứ 2 hàng Chi)
2. vai hề trong vở tuồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chi thứ hai trong mười hai "địa chi" .
2. (Danh) Từ một giờ đêm đến ba giờ sáng là giờ "Sửu" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan" : , (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Danh) Vai hề trong tuồng Tàu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Diệc như kịch trung chi tiểu sửu nhiên" (Đệ nhất hồi) Cũng như chú hề trong vở tuồng vậy.
4. (Danh) Họ "Sửu".
5. § Giản thể của chữ "xú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Một chi trong 12 chi. Từ 1 giờ đêm đến 3 giờ sáng là giờ sửu.
② Vai hề trong tuồng tầu cũng xưng là sửu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chữ thứ hai trong hàng chi;
② Hề, vai hề: Thằng hề;
③ Người xấu ác: Bọn ác bị tiêu diệt (Tấn thư: Đào Khản liệt truyện);
④ [Chôu] (Họ) Sửu. Xem (bộ ).

Từ ghép 2

giản thể

Từ điển phổ thông

xấu xa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chi thứ hai trong mười hai "địa chi" .
2. (Danh) Từ một giờ đêm đến ba giờ sáng là giờ "Sửu" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chấp sự thái giám khải đạo: Thì dĩ sửu chánh tam khắc, thỉnh giá hồi loan" : , (Đệ thập bát hồi) Viên thái giám chấp sự tâu: Đã đến giờ sửu ba khắc, mời loan giá về cung.
3. (Danh) Vai hề trong tuồng Tàu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Diệc như kịch trung chi tiểu sửu nhiên" (Đệ nhất hồi) Cũng như chú hề trong vở tuồng vậy.
4. (Danh) Họ "Sửu".
5. § Giản thể của chữ "xú" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, xấu xí, xấu xa, xấu hổ, bẩn thỉu: Tướng mạo xấu; Cô ta trông không xấu;
② (văn) Có thể so sánh, giống: Hiện trong thiên hạ đức giống nhau, đức ngang nhau (Mạnh tử);
③ (văn) Tù binh.
cảo, giảo
gǎo ㄍㄠˇ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy phá, làm rối loạn. ◇ Thủy hử truyện : "Quan nhân tức nộ. Tiểu nhân chẩm cảm giáo nhân đề khốc đả giảo quan nhân khiết tửu" . (Đệ tam hồi) Xin quan nhân thôi giận. Tiểu nhân đâu dám xui người rên khóc để quấy rầy quan nhân (đang) uống rượu.
2. (Động) Quấy, khuấy, trộn lẫn. ◎ Như: "giảo bạn" quấy trộn.
3. Một âm là "cảo". (Động) Làm, liệu. § Thông "cảo" .
4. (Động) Tạo thành.

giảo

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quấy, đảo
2. quấy rối, làm loạn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Quấy phá, làm rối loạn. ◇ Thủy hử truyện : "Quan nhân tức nộ. Tiểu nhân chẩm cảm giáo nhân đề khốc đả giảo quan nhân khiết tửu" . (Đệ tam hồi) Xin quan nhân thôi giận. Tiểu nhân đâu dám xui người rên khóc để quấy rầy quan nhân (đang) uống rượu.
2. (Động) Quấy, khuấy, trộn lẫn. ◎ Như: "giảo bạn" quấy trộn.
3. Một âm là "cảo". (Động) Làm, liệu. § Thông "cảo" .
4. (Động) Tạo thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Quấy rối, làm rối loạn.
② Quấy, lấy que hay đũa quấy cho chất lỏng đều nhau gọi là giảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quấy, khuấy: Quấy cháo lên;
② Quấy rối, quấy rầy, làm rối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như hai chữ Giảo , .

Từ ghép 7

ba, bả
bà ㄅㄚˋ

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bố, ba

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người cha.

Từ ghép 1

bả

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng con gọi cha: ba, bố. ◎ Như: "bả bả" bố, cha, ba. ◇ Lão Xá : "Tiểu Thuận nhi đối bả bả điểm liễu điểm đầu" (Tứ thế đồng đường , Tam ) Thằng bé Thuận gật gật đầu trả lời ba nó.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bả bả [bàba] Cha, bố, ba.
khõa, khỏa
kē ㄎㄜ, kě ㄎㄜˇ, kuǎn ㄎㄨㄢˇ

khõa

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Hột, viên. Một cái đồ gì tròn cũng gọi là nhất khõa . Phàm đếm vật gì tròn đều dùng chữ khõa.

khỏa

phồn thể

Từ điển phổ thông

hột, viên

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ, đếm vật hình tròn: hột, viên, hạt. ◎ Như: "luỡng khỏa châu tử" hai hạt trai, "ngũ khỏa tử đạn" năm viên đạn. ◇ Tô Thức : "Nhật đạm lệ chi tam bách khỏa" (Thực lệ chi ) Mỗi ngày ăn trái vải ba trăm hột.

Từ điển Trần Văn Chánh

(loại) Hạt, viên, trái: Hai hạt trai; Một trái tim (quả tim).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu — Tiếng dùng để đếm số. Td: Nhất khỏa ( một cái, một vật ).
từ
cí ㄘˊ

từ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nói ra thành văn
2. từ biệt
3. từ chối

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời biện tụng. § Cũng như "từ" . ◇ Chu Lễ : "Thính kì ngục tụng, sát kì từ" , (Thu quan , Hương sĩ ) Nghe án kiện, xét lời biện tụng.
2. (Danh) Lời nói, văn. ◎ Như: "ngôn từ" lời nói, "thố từ" đặt câu, dùng chữ. ◇ Dịch Kinh : "Táo nhân chi từ đa" (Hệ từ hạ ) Người giảo hoạt thì nhiều lời.
3. (Danh) Tên thể văn, có từ thời Chiến Quốc, ở nước Sở. Khuất Nguyên là một tác gia tiêu biểu. Về sau gọi là "từ phú" hay "từ" .
4. (Danh) Họ "Từ".
5. (Động) Báo cho biết, cáo tri. ◇ Chu Lễ : "Vương bất thị triều, tắc từ ư tam công cập cô khanh" , (Hạ quan , Thái bộc ) Vua không thị triều, thì báo cho quan tam công và quan cô.
6. (Động) Biện giải, giải thuyết.
7. (Động) Cáo biệt, từ giã, chia tay. ◎ Như: "từ hành" từ giã ra đi, "cáo từ" từ biệt.
8. (Động) Sai khiến.
9. (Động) Không nhận, thoái thác. ◎ Như: "suy từ" từ chối không nhận, "từ nhượng" nhường lại không nhận.
10. (Động) Trách móc, khiển trách, quở. ◇ Tả truyện : "Sử Chiêm Hoàn Bá từ ư Tấn" 使 (Chiêu Công cửu niên ) Khiến cho Chiêm Hoàn Bá khiển trách nước Tấn.
11. (Động) Thỉnh, thỉnh cầu.
12. (Động) Cho thôi việc, bãi bỏ. ◎ Như: "từ thối" 退 cho người thôi việc làm, trừ bỏ chức vụ.

Từ điển Thiều Chửu

① Nói ra thành văn gọi là từ. Như từ chương . Cũng có khi dùng chữ từ .
② Lời cung của kẻ bị kiện cung ra. Những lời của dân trình bày cáo tố với quan cũng gọi là từ. Như trình từ lời trình, tố từ lời cáo tố.
③ Từ giã. Như từ hành từ giã ra đi.
④ Từ. Khước đi không nhận. Như suy từ từ chối không nhận, từ nhượng từ nhường. Nguyên viết là , nay hai chữ đều thông dụng cả.
⑤ Thỉnh, xin.
⑥ Trách, móc.
⑦ Sai đi, khiến đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Từ (một thể tài trong văn học cổ điển Trung Quốc): 《》 Sở từ;
② Từ (một thể thơ cổ Trung Quốc): 《》 Mộc Lan từ;
③ Lời, văn, ngôn từ: Tu từ (sửa sang câu văn cho hay, cho đẹp); Lời trình; Lời tố cáo;
④ (văn) Lời khai, khẩu cung;
⑤ (văn) Minh oan, biện giải;
⑥ (văn) Tố cáo: Xin tố cáo trong quân (Liễu Tôn Nguyên: Đoàn Thái úy dật sự trạng);
⑦ (văn) Quở, khiển trách;
⑧ (văn) Sai đi;
⑨ Không nhận, từ chối, từ khước, thoái thác: Đúng lẽ không thể thoái thác được;
⑩ Bãi bỏ, không thuê nữa, không mướn nữa: Con của chị ấy đã vào vườn trẻ, không nuôi vú nữa;
⑪ Lời lẽ.【】từ lịnh [cílìng] Lời lẽ, nói năng: Lời lẽ ngoại giao; Nói năng khéo léo. Cv. ;
⑫ Từ biệt, từ giã: Cáo từ; Ở lại mấy ngày, rồi từ biệt ra đi (Đào Uyên Minh: Đào hoa nguyên kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời. Lời nói. Lời văn. Lời thơ — Nhiều tiếng đi chung thành một nghĩa — Như chữ Từ — Chia tay. Td: Tạ từ — Chối. Không nhận — Nhường nhịn.

Từ ghép 39

chỉ
zhǐ ㄓˇ

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: bạch chỉ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ cỏ thơm, rễ làm thuốc gọi là "bạch chỉ" (Dahurian angelica root). ◇ Nguyễn Du : "Thử địa do văn lan chỉ hương" (Tương Đàm điếu Tam Lư Đại Phu ) Đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ cỏ thơm, rễ làm thuốc gọi là bạch chỉ . Nguyễn Du : Thử địa do văn lan chỉ hương đất này còn nghe mùi hương của cỏ lan cỏ chỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(dược) Cỏ chỉ: Bạch chỉ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ cỏ dùng làm vị thuốc, cũng gọi Bạch chỉ.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.