đẩu
dǒu ㄉㄡˇ

đẩu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. run rẩy
2. rũ, phủi
3. tung, hất
4. dấy lên, phất lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Run, lẩy bẩy. ◇ Lỗ Tấn : "Na thủ niết trước bút khước chỉ thị đẩu" (A Q chánh truyện Q) Tay cầm bút cứ run lẩy bẩy.
2. (Động) Giũ. ◇ Thủy hử truyện : "Bả thân thượng tuyết đô đẩu liễu" (Đệ thập hồi) Giũ sạch tuyết trên người.
3. (Động) Vạch trần, phơi ra, tỏ rõ.
4. (Danh) § Xem "đẩu tẩu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẩu tẩu phấn chấn, như tinh thần đẩu tẩu tinh thần phấn chấn.
② Tiếng Phạm là đỗ da. Tầu dịch là đẩu tẩu hay đầu đà. Ba món độc tham, sân, si như bụi bẩn làm nhơ mất chân tâm, người tu theo hạnh đầu-đà của Phật hay phấn khởi trừ sạch được ba món độc đi. Ta quen gọi nhà sư là đầu đà là bởi đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Run, run run, lẩy bẩy, run như cầy sấy: Run lẩy bẩy; Đôi môi anh ta run run hồi lâu, chẳng nói được một lời;
② Giũ, giật: Giũ chăn ra; Giật giật dây cương;
③ Dốc ra hết, vạch trần;
④ Phấn chấn (tinh thần).【】 đẩu tẩu [dôusôu] Phấn chấn, hăng hái: Phấn chấn tinh thần;
⑤ Làm nên, giàu có, phất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Đẩu tẩu .

Từ ghép 1

lai
lái ㄌㄞˊ

lai

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa cao bảy thước trở lên

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngựa cao bảy thước trở lên: Có ba ngàn ngựa cao hơn bảy thước và ngựa cái (Thi Kinh).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ loài ngựa cao lớn, cao từ 7 thước ta trở lên.
hi, hy, hân
xī ㄒㄧ, xīn ㄒㄧㄣ, yín ㄧㄣˊ

hi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Vui, mừng. § Thông "hân" . ◇ Mạnh Tử : "Chung thân hân nhiên, lạc nhi vong thiên hạ" , (Tận tâm thượng ) Trọn đời hớn hở, vui mà quên cả thiên hạ.
2. (Danh) Họ "Hân".
3. Một âm là "hi". (Động) Cảm ứng, dung hợp. ◇ Lễ Kí : "Thiên địa hi hợp, âm dương tương đắc" , (Nhạc kí ) Trời đất giao cảm, âm dương tương đắc.

hy

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Vui, cùng nghĩa với chữ hân .
② Nấu, hấp.
③ Một âm là hi. hi hợp hòa khí giao cảm.

hân

phồn thể

Từ điển phổ thông

sung sướng, mừng, vui vẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Vui, mừng. § Thông "hân" . ◇ Mạnh Tử : "Chung thân hân nhiên, lạc nhi vong thiên hạ" , (Tận tâm thượng ) Trọn đời hớn hở, vui mà quên cả thiên hạ.
2. (Danh) Họ "Hân".
3. Một âm là "hi". (Động) Cảm ứng, dung hợp. ◇ Lễ Kí : "Thiên địa hi hợp, âm dương tương đắc" , (Nhạc kí ) Trời đất giao cảm, âm dương tương đắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Vui, cùng nghĩa với chữ hân .
② Nấu, hấp.
③ Một âm là hi. hi hợp hòa khí giao cảm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vui vẻ (như , bộ );
② Nấu, hấp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui mừng — Việc vui mừng.
hai, hải
hāi ㄏㄞ

hai

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chê cười. ◇ Đỗ Phủ : "Nhậm thụ chúng nhân hai" (Thu nhật kinh nam ) Mặc kệ cho mọi người chê cười.
2. (Tính) Vui vẻ. ◇ Hàn Dũ : "Tiếu ngôn dật khẩu hà hoan hai" (Cảm xuân ) Cười nói tha hồ vui vẻ làm sao.
3. (Thán) Biểu thị cảm thán, than thở. § Thông "hải" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê cười — Vui vẻ. Vui sướng.

hải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cười vui
2. chê cười

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như ;
② (văn) Cười, vui;
③ (văn) Chê cười.
côi, hoàn, khôi
guī ㄍㄨㄟ, huán ㄏㄨㄢˊ

côi

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Côi .

hoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái vòng ngọc

khôi

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .
phất
fèi ㄈㄟˋ, fú ㄈㄨˊ

phất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

trừ khử đi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ cúng cầu phúc, trừ tai vạ.
2. (Danh) Phúc. ◇ Nhĩ Nhã : "Lộc, chỉ, lí, tiển, phất, hi, ti, hỗ, phúc dã" 祿, , , , , , , , (Thích cổ hạ ) Lộc, chỉ, lí, tiển, phất, hi, ti, hỗ: đều có nghĩa là "phúc".
3. (Động) Trừ khử, tảo trừ. ◇ Khương quỳ : "Trượng tửu phất thanh sầu" (Nguyệt lãnh long sa từ ) Nhờ rượu trừ hết buồn rầu.
4. (Động) Tẩy rửa, làm cho sạch.

Từ điển Thiều Chửu

① Trừ đi, trừ vạ cầu phúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xua đuổi tà ma, trừ tà.【】phất hễ [fúxì] (văn) Tế bên bờ sông để trừ tà ma;
② Làm cho sạch sẽ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ cúng để trừ điều ác.
diểu, liểu, yểu
yǎo ㄧㄠˇ

diểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mờ mịt, lặng bặt
2. sâu thẳm

Từ ghép 1

liểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mờ mịt, lặng bặt
2. sâu thẳm

yểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mờ mịt, lặng bặt
2. sâu thẳm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn ra xa, viễn vọng.
2. (Tính) Sâu xa, sâu thẳm.
3. (Tính) "Yểu nhiên" : (1) Trướng nhiên, bâng khuâng, buồn bã. ◇ Trang Tử : "Yểu nhiên táng kì thiên hạ yên" (Tiêu dao du ) (Vua Nghiêu) bâng khuâng quên mất thiên hạ của mình. (2) Sâu xa.
4. (Phó) U tĩnh, trầm tịch. ◇ Lí Bạch : "Đào hoa lưu thủy yểu nhiên khứ, Biệt hữu thiên địa phi nhân gian" , (San trung vấn đáp ) Hoa đào theo dòng nước âm thầm lặng lẽ trôi đi mất, Chẳng còn trời đất với nhân gian.

Từ điển Thiều Chửu

① Sâu thẳm.
② Yểu nhiên trướng nhiên, bâng khuâng, buồn bã. Trang Tử : Yểu nhiên táng kì thiên hạ yên (Tiêu dao du ) (vua Nghiêu) bâng khuâng quên mất thiên hạ của mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Sâu xa, bí ẩn;
② Buồn bã, buồn rầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt sâu vào — Chỉ sự buồn rầu thất vọng — Sâu xa.

Từ ghép 3

thụy
shí ㄕˊ, shì ㄕˋ, yì ㄧˋ

thụy

giản thể

Từ điển phổ thông

tên cúng cơm, tên thụy đặt sau khi chết để cúng giỗ

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
độ
dù ㄉㄨˋ

độ

phồn thể

Từ điển phổ thông

mạ kim loại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mạ. ◎ Như: "độ ngân" mạ bạc. ◇ Liêu trai chí dị : "Xuất dĩ thị nhân, tắc độ kim nhi phi chân kim" , (Thư si ) Đem ra cho người ta xem, thì là vàng mạ chứ không phải vàng thật.

Từ điển Thiều Chửu

① Mạ. Lấy vàng bạc kền, v.v. Mạ trên mặt đồ cho đẹp gọi là độ. Như độ kim mạ vàng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Mạ: Mạ vàng; Mạ bạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạ lên. Dùng một chất kim loại mà tráng lên mặt một vật bằng kim loại. Chẳng hạn Độ kim ( mạ vàng ).
chuân, truân, độn
dǔn ㄉㄨㄣˇ, dùn ㄉㄨㄣˋ, zhūn ㄓㄨㄣ

chuân

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt lim dim, nhắm hờ.

truân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mắt lim dim

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Giấc ngủ rất ngắn. ◎ Như: "đả truân" ngủ gật. ◇ Kiều Cát : "Thích tài cương đả liễu nhất cá truân, hựu tảo vãn liễu dã" , (Dương Châu mộng ) Vừa mới chợp mắt một cái, thì trời đã tối từ lâu.
2. (Động) Ngủ gục, ngủ gật, chợp mắt ngủ một giấc ngắn. ◇ Đổng tây sương 西: "Nhất dạ gia vô miên bạch nhật truân" (Quyển thất) Cả đêm không ngủ ban ngày ngủ gật.

Từ điển Thiều Chửu

① Mắt lim dim. Tục gọi ngủ gật là đả truân .

Từ ghép 1

độn

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mắt lim dim;
② Ngủ gà, ngủ gật, giấc ngủ ngắn: Ngủ gật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.