đạm
dàn ㄉㄢˋ, tǎn ㄊㄢˇ

đạm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tế trừ phục

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lễ mãn tang cha mẹ, không mặc áo tang nữa. ◇ Thuyết văn giải tự : "Đạm, trừ phục tế dã" , (Kì bộ ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tế trừ phục, sau lễ đại tường ba tháng là trong kì đạm phục trừ tang.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tế đạm phục (trừ tang, sau lệ đại tường ba tháng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lễ cúng mãn tang, sau 27 tháng, kể từ ngày cha mẹ qua đời.
trụ
zhòu ㄓㄡˋ

trụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mũ trụ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mũ đội của chiến sĩ thời xưa. ◎ Như: "giáp trụ" áo giáp và mũ trụ.

Từ điển Thiều Chửu

① Mũ trụ. Mũ đội ra trận phòng tên đạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũ sắt của vị tướng thời xưa đội khi ra trận. Td: Giáp trụ ( chú ý: Chữ Trụ này thuộc bộ Quynh ).

Từ ghép 2

hoạch
huò ㄏㄨㄛˋ

hoạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bắt được, có được
2. gặt hái
3. đầy tớ, nô tỳ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Được, bắt được. ◇ Tô Thức : "Thước khởi ư tiền, sử kị trục nhi xạ chi, bất hoạch" , 使, (Phương Sơn Tử truyện ) Chim khách vụt bay trước mặt, sai người cưỡi ngựa đuổi bắn, không được.
2. (Động) Thu được, giành được. ◎ Như: "hoạch ấn" thu được ấn quan (giành được chức quan), "hoạch thành" đạt được thành công.
3. (Động) Gặt hái (mùa màng). ◎ Như: "thu hoạch đông tàng" mùa thu gặt hái, mùa đông tồn trữ.
4. (Động) Gặp phải, tao thụ. ◎ Như: "hoạch vưu" gặp phải oán hận. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Hoạch tội như thị" (Thí dụ phẩm đệ tam ) Bị tội như vậy.
5. (Danh) Đày tớ, nô tì (ngày xưa). ◎ Như: "tang hoạch" tôi tớ. ◇ Tư Mã Thiên : "Thả phù tang hoạch tì thiếp, do năng dẫn quyết, huống bộc chi bất đắc dĩ hồ!" , , (Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư ) Bọn tôi tớ tì thiếp còn biết giữ tiết, tự quyết được, huống hồ kẻ hèn này lại không hiểu cái lẽ có khi bất đắc dĩ phải chết sao!

Từ điển Thiều Chửu

① Ðược, bắt được.
② Tang hoạch đầy tớ gái, con đòi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thu (được), bắt được, giành được, được: Bắt được rất nhiều tù binh; Giành được thành tích rất lớn; Nhỏ thì được ấp, lớn thì được thành (Tô Tuân: Lục quốc luận);
② (Thu) hoạch: Ruộng đồng năm nay thu hoạch rất tốt;
③ (cũ) Đầy tớ, con đòi, nô tì (thời xưa): Đầy tớ gái, con đòi;
④ Có thể, có dịp: Không thể tiến lại; Không có dịp để gặp mặt từ chối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Săn bắt được — Chỗ chính giữa của cái đích để nhắm bắn — Thâu được. Có được — Đứa tớ gái.

Từ ghép 5

đường
táng ㄊㄤˊ

đường

phồn thể

Từ điển phổ thông

đường ăn, chất ngọt

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như nghĩa ① (bộ );
② 【】đường đề [tángtí] (văn) Kẹo mạch nha.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường ngọt để ăn. Như chữ Đường .
phạt
fá ㄈㄚˊ

phạt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chinh phạt
2. chặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đem binh đi đánh dẹp. ◎ Như: "chinh phạt" đem quân đi đánh nơi xa.
2. (Động) Nện, đập. ◎ Như: "phạt cổ" đánh trống.
3. (Động) Chặt, đốn. ◎ Như: "phạt mộc" chặt cây.
4. (Động) Khoe công. ◇ Luận Ngữ : "Mạnh Chi Phản bất phạt" (Ung dã ) Ông Mạnh Chi Phản không khoe công. § Xem thêm chữ 殿.
5. (Động) Đâm chém, đánh giết.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, đem binh đi đánh nước người gọi là phạt.
② Nện, như phạt cổ đánh trống.
③ Chặt, như phạt mộc chặt cây.
④ Khoe công.
⑤ Ðâm chém đánh giết cũng gọi là phạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chặt, đốn (cây): Chặt mấy gốc cây; Nghề đốn gỗ;
② Phạt, đánh, dẹp: Chinh phạt; Thảo phạt; Bắc phạt;
③ (văn) Đánh, nện: Đánh trống;
④ (văn) Sát phạt, đánh giết;
⑤ (văn) Khoe khoang: Hay khoe khoang; Không kiêu ngạo khoe khoang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh giặc. Đánh kẻ có lỗi — Đem binh đi đánh. Td: Chinh phạt — Tự khoe công lao của mình — Đánh. Gõ.

Từ ghép 14

chân
zhēn ㄓㄣ

chân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

được phúc nhờ có lòng thành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lấy lòng thành cảm động thần minh mà được phúc lành. ◇ Thuyết văn giải tự : "Chân, dĩ chân thụ phúc dã" , (Kì bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Được phúc nhờ có lòng thành.
bội
pèi ㄆㄟˋ

bội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngọc bội (ngọc đeo trước ngực)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật đeo trên dải lưng để trang sức (thời xưa). ◎ Như: "ngọc bội" đồ trang sức bằng ngọc đeo trên dải lưng. § Cũng viết là "bội" .
2. (Danh) Họ "Bội".
3. (Động) Đeo. ◎ Như: "bội kiếm" đeo gươm, "bội ngọc" đeo ngọc.
4. (Động) Cầm, giữ. § Như "trì" .
5. (Động) Khâm bội, kính ngưỡng. ◎ Như: "bội phục" ngưỡng phục. ◇ Nguyễn Du : "Bình sinh bội phục vị thường li" (Lỗi Dương Đỗ Thiếu Lăng mộ ) Bình sinh bái phục không lúc nào ngớt.
6. (Động) Vòng quanh, vây quanh. ◇ Chánh tự thông : "Thủy oanh hu vị chi bội" (Nhân bộ ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðeo, đeo vàng ngọc làm đồ trang sức là bội, như bội ngọc đeo ngọc, bội đao đeo dao, v.v.
② Nhớ mãi, như bội phục phục mãi. Phục mãi như đeo vào mình không bao giờ quên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đeo: Lưng đeo súng lục; Đeo rất nhiều huân chương;
② Phục: Tinh thần đáng phục; Khâm phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mang, đeo trên người — Ghi nhớ không quên.

Từ ghép 10

kiên trì

phồn thể

Từ điển phổ thông

kiên trì, bền bỉ

Từ điển trích dẫn

1. Giữ vững không đổi, kiên quyết, thủy chung như nhất. ◇ Trịnh Quang Tổ : "Nhược kiên trì cố từ, thị cố vi quân mệnh, tội hữu sở quy dã" , , (Y Duẫn canh Sằn , Đệ nhị chiết).
2. ☆ Tương tự: "cương trì" , "tương trì" .
3. ★ Tương phản: "phản đối" , "phóng khí" , "nhượng bộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ vững.

Từ điển trích dẫn

1. Loại có vú, cho con bú.

Từ điển trích dẫn

1. "Dưỡng Do Cơ" người nước Sở, đứng xa một trăm bước bắn lá dương liễu, mỗi phát mỗi trúng. Hình dung kĩ thuật bắn tên rất cao siêu hoặc tỉ dụ tài nghệ cao cường. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vân Trường cật liễu nhất kinh, đái tiễn hồi trại, phương tri Hoàng Trung hữu bách bộ xuyên dương chi năng" , , 穿 (Đệ ngũ thập tam hồi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.