tài liệu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tài liệu, nguyên liệu, vật liệu

Từ điển trích dẫn

1. Tư liệu lấy để dùng (cho việc nghiên cứu, tham khảo, biên soạn...), nguyên liệu dùng để chế tác.
2. Người thích hợp với một công việc nào đó. ◎ Như: "tha chân thị tố giá hành đích tài liệu" anh ấy thật đúng là người thích hợp để làm việc này.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật dùng để chế tạo thành vật khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc ghi chép xẩy ra trong nước do tư nhân chép, không phải là Chính sử ( Do triều đình soạn hoặc nhìn nhận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên bộ sách địa dư do các quan phụng mệnh vua, soạn năm 1886 ( Đồng Khánh nguyên niên ), kể rõ tên các xã, tổng, phủ, huyện, kèm theo bản đồ, nhưng không chép các tỉnh Nam phần, vì đã cắt nhường cho Pháp.

Từ điển trích dẫn

1. Mò tìm trong tối. Tỉ dụ không có người chỉ dẫn, tự mình tìm kiếm. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Nhân xuất kinh chi thì, lão sư phân phó lai tra nhĩ quyển tử, bất tưởng ám trung mô sách, nhĩ dĩ kinh thủ tại đệ nhất" , , , (Đệ thất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sờ soạn lần mò trong tối, ý nói không phương pháp làm việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử Việt Nam, cũng có tựa là Đại Việt Thông giám thông khảo, do Vũ quỳnh phụng mệnh vua Lê Tương Dực, soạn xong năm 1511, niên hiệu Hồng nhuận thứ 3. Bộ này gồm 26 quyển, chép từ đời Hồng bàng tới năm 1428, tức năm Đại định nguyên niên, đời Lê Thái Tổ. Lê Tung viết bài Tổng luận năm 1514.

Từ điển trích dẫn

1. Tài đức bình thường.
2. Đối đãi không thiên, không ỷ, không thái quá, không bất cập.
3. Một thiên của sách Lễ Kí , tương truyền do Tử Tư soạn. Cùng với các sách Đai Học , Luận Ngữ và Mạnh Tử hợp thành Tứ thư .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập trong TNDH tập đời Lê Thánh Tôn, chép các bài thơ chữ Hán, soạn trong khi nhà vua đi đánh Chiêm Thành vào các năm 1470-1471.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử Việt Nam, do nhóm Phạm Công Trứ đời Lê Huyền Tông và nhóm Lê Hi, Nguyễn Quý Đức đời Lê Hi Tông trước sau cùng soạn và sữa chữa.

Từ điển trích dẫn

1. Tên "Kha" , tự "Tử Dư" 輿 (372-389), người nước Trâu, đời Chiến quốc. Đề xướng vương đạo, trọng nhân nghĩa. Soạn ra sách "Mạnh Tử" bảy thiên. Hậu thế tôn là "Á thánh" .

mạnh tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thầy Mạnh Tử

Từ điển trích dẫn

1. Tức là "Mạnh Kha" , bậc đại hiền đức đời Chiến quốc.
2. "Mạnh Tử" cũng là tên bộ sách gồm bảy thiên do Mạnh Kha soạn ra được liệt vào "Tứ thư" , là sách căn bản của Nho học. § Ba sách kia là: "Đại Học" , "Trung Dung" , "Luận Ngữ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông thầy họ Mạnh, tức là Mạnh Kha, bậc đại hiền đức đời Chiến quốc, sinh 372, mất 289 trước TL, được xưng là bậc Á thánh, sau Khổng tử — Tên bộ sách gồm bảy thiên do Mạnh Kha làm ra được liệt vào tứ thư, là sách căn bản của nho học.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.