hữu hạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hữu hạn, có hạn, hạn chế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có mức độ rõ rệt, không thể vượt qua.

ba đậu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây ba đậu, cây khổ sâm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây, hạt có thể ép dầu, dầu này có chất độc, dùng để sát trùng hoặc làm vị thuốc. Cây này có tên khoa học là Croton Tiglium.
biện, lạt
biàn ㄅㄧㄢˋ, là ㄌㄚˋ

biện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. § Xưa dùng như chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiện tụng, tranh chấp.

lạt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cay xé
2. nham hiểm, độc ác

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ lạt .
tái, tải
zǎi ㄗㄞˇ, zài ㄗㄞˋ

tái

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. § Tục dùng như chữ "tái" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tái .

tải

phồn thể

Từ điển phổ thông

chở đồ, nâng

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tải . Đáng lẽ đọc Tái.
phan, phiên
fān ㄈㄢ, fán ㄈㄢˊ

phan

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bờ rào, giậu. ◎ Như: "phiên li" hàng rào.
2. (Danh) Thuộc địa hoặc thuộc quốc phong cho chư hầu ngày xưa. ◎ Như: "phiên quốc" . § Vua phong các bầy tôi, các con cháu ra trấn các nơi để làm phên che cho nhà vua gọi là "phân phiên" , quan bố chánh là "phiên ti" .
3. (Danh) Họ "Phiên".
4. (Động) Ngăn che, bảo vệ.
5. § Ta quen đọc là "phan".

Từ điển Thiều Chửu

① Bờ rào.
② Phên che, bảo hộ. Vua phong các bầy tôi, các con cháu ra trấn các nơi để làm phên che cho nhà vua gọi là phân phiên , quan bố chánh là phiên ti . Ta quen đọc là chữ phan.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rào, hàng rào, bờ rào: Hàng rào;
② Vùng biên cương;
③ Phên che. (Ngr) Thuộc quốc hoặc thuộc địa: Phiên quốc; Ngoại phiên.

phiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bờ rào

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bờ rào, giậu. ◎ Như: "phiên li" hàng rào.
2. (Danh) Thuộc địa hoặc thuộc quốc phong cho chư hầu ngày xưa. ◎ Như: "phiên quốc" . § Vua phong các bầy tôi, các con cháu ra trấn các nơi để làm phên che cho nhà vua gọi là "phân phiên" , quan bố chánh là "phiên ti" .
3. (Danh) Họ "Phiên".
4. (Động) Ngăn che, bảo vệ.
5. § Ta quen đọc là "phan".

Từ điển Thiều Chửu

① Bờ rào.
② Phên che, bảo hộ. Vua phong các bầy tôi, các con cháu ra trấn các nơi để làm phên che cho nhà vua gọi là phân phiên , quan bố chánh là phiên ti . Ta quen đọc là chữ phan.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rào, hàng rào, bờ rào: Hàng rào;
② Vùng biên cương;
③ Phên che. (Ngr) Thuộc quốc hoặc thuộc địa: Phiên quốc; Ngoại phiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hàng rào — Che xung quanh — Khu vực. Vùng đất.

Từ ghép 15

dong, dung
róng ㄖㄨㄥˊ

dong

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tục dùng như chữ "dong" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ dong .

dung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nóng chảy

Từ điển Trần Văn Chánh

(lí) Nóng chảy, chảy (từ thể rắn ra thể lỏng). Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nóng chảy. Cũng viết với bộ Kim.

Từ ghép 2

tri, truy
zī ㄗ

tri

giản thể

Từ điển phổ thông

đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng, cũng có sách nói 6 thù , là 1 chùy ,, 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa)

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [] là 1 chùy [], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

truy

giản thể

Từ điển phổ thông

đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng, cũng có sách nói 6 thù , là 1 chùy ,, 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(cũ) Đơn vị trọng lượng thời xưa (có sách nói bằng 6 hoặc 8 lạng; cũng có sách nói 6 thù [] là 1 chùy [], 2 chùy là tri, như vậy một tri bằng một phần hai lạng Trung Quốc thời xưa).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
giáp, khiếp, kiệp
jiá ㄐㄧㄚˊ

giáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái kìm gắp
2. thanh gươm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh kiếm — Chuôi kiếm.

khiếp

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thanh kiếm, thanh gươm;
② Chuôi kiếm, chuôi gươm;
③ Cái kìm của thợ đúc.

kiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái kìm gắp
2. thanh gươm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp.
2. (Danh) Thanh gươm, thanh kiếm. ◇ Khuất Nguyên : "Đái trường kiệp chi lục li hề, Quan thiết vân chi thôi ngôi" , (Cửu chương , Thiệp giang ) Đeo thanh kiếm dài lê thê hề, Đội mũ thiết vân cao chót vót.
3. (Danh) Chuôi gươm, chuôi kiếm. ◇ Chiến quốc sách : "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" , , : , (Tề sách tứ ) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp.
② Cái gươm.
biết, biệt, miết, tất
biē ㄅㄧㄝ, biě ㄅㄧㄝˇ, piē ㄆㄧㄝ

biết

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lép, óp, tẹp
2. móm, tẹt
3. bẹp, tóp lại
4. khẳng khiu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hõm, lép. ◎ Như: "đỗ tử ngạ biết liễu" bụng đói lép cả rồi.
2. (Tính) Xẹp, bẹp, tóp lại. ◎ Như: "bì cầu lậu khí, việt lai việt biết liễu" , quả bóng da xì hơi, càng lúc càng xẹp xuống.
3. (Động) Làm hõm xuống, hóp lại, chúm, mím. ◎ Như: "biết chủy" mím miệng.
4. (Động) Sụp đổ.
5. (Động) Khó chịu đựng được, làm cho quẫn bách. ◎ Như: "trì trì bất phát hướng, chân thị biết nhân" , lần khân không phát lương, thật là làm cho người ta khốn đốn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khẳng khiu, khô đét, lép, óp, bẹp, xẹp, tẹt, đét: Lạc lép, đậu phộng óp; Khô đét; Bẹp hơi, xì hơi, xẹp hơi, xẹp bánh; Mũi tẹt. Xem [bie].

Từ điển Trần Văn Chánh

】 biết tam [biesan] (đph) Người cà lơ, tên ma cà bông, kẻ bụi đời. Xem [biâ].

biệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lép, óp, tẹp
2. móm, tẹt
3. bẹp, tóp lại
4. khẳng khiu

miết

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Khẳng kheo. Tục đọc là chữ tất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh thọt chân tay.

tất

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lép, óp, tẹp
2. móm, tẹt
3. bẹp, tóp lại
4. khẳng khiu

Từ điển Thiều Chửu

① Khẳng kheo. Tục đọc là chữ tất.
chiên, thiên
shān ㄕㄢ

chiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùi tanh hôi của dê hay cừu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Chiên .

thiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

mùi tanh hôi của dê hay cừu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mùi tanh hôi của giống cừu, dê.

Từ điển Thiều Chửu

① Mùi tanh hôi của giống dê.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.