liêu, sưu
chōu ㄔㄡ

liêu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khỏi bệnh.

sưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ốm khỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khỏi bệnh. ◇ Liệt Tử : "Ngô thí hóa kì tâm, biến kì lự, thứ cơ kì sưu hồ!" , , (Chu Mục vương ) Tôi thử sửa tâm tính ông ấy, đổi trí lự ông ấy, may ra khỏi bệnh chăng!
2. (Động) Trị, cứu. ◇ Trang Tử : "Nguyện dĩ sở văn tư kì tắc, thứ cơ kì quốc hữu sưu hồ" , (Nhân gian thế ) Xin đem những điều đã được nghe mà nghĩ ra phép tắc nó, có lẽ cứu nước ấy được chăng.
3. (Danh) Thiệt hại, tổn thất. ◇ Quốc ngữ : "Ư kỉ dã hà sưu?" (Tấn ngữ nhị ) Với mình nào có tổn hại gì?
4. (Tính) Vui. ◇ Thi Kinh : "Kí kiến quân tử, Vân hồ bất sưu" , (Trịnh phong , Phong vũ ) Đã gặp chàng rồi, Rằng sao mà chẳng vui.

Từ điển Thiều Chửu

① Ốm khỏi.
② Hai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bệnh đã khỏi;
② Tổn hại, thiệt hại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh bớt, khỏi — Giảm bớt. Hao hụt đi — Cũng có nghĩa là càng thêm.
trì
chí ㄔˊ

trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Trì bình" tên huyện ở tỉnh Sơn Đông.

Từ điển Thiều Chửu

① Trì bình huyện Trì Bình.

Từ điển Trần Văn Chánh

】Trì Bình [Chípíng] Tên huyện.
chu, châu
zhōu ㄓㄡ

chu

giản thể

Từ điển phổ thông

cái đòn xe

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Cái) càng xe, đòn xe nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

châu

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (Cái) càng xe, đòn xe nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
khư
qū ㄑㄩ

khư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mở ra
2. sườn, nách
3. cánh quân đi bên hữu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở. ◎ Như: "khư khiếp" mở tráp, cũng có nghĩa là ăn cắp. ◇ Trang Tử : "Tương vị khư khiếp thám nang quỹ nhi đạo" (Khư khiếp ) Đề phòng những kẻ ăn trộm mở tráp, moi đẫy, cậy rương.
2. (Động) Đi.
3. (Danh) Sườn, nách.
4. (Danh) Cánh quân bên hữu.

Từ điển Thiều Chửu

① Mở, như khư khiếp mở tráp, cũng có nghĩa là ăn cắp. Trang Tử : Tương vi khư khiếp thám nang phát quỹ chi đạo đề phòng những kẻ ăn trộm mở tráp, moi đẫy, cậy rương.
② Sườn, nách.
③ Ði.
④ Cánh quân bên hữu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mở lấy, ăn cắp, ăn trộm: Mở tráp, (Ngr) ăn cắp;
② Nách, sườn;
③ (văn) Đi;
④ (văn) cánh quân bên hữu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạng sườn, chỗ ngay dưới nách — Mở ra.
diên, duyên, thiên
shān ㄕㄢ, yán ㄧㄢˊ

diên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơi xa xôi hoang vắng.
2. (Danh) Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ).
3. Một âm là "thiên". (Danh) Khuôn làm đồ gạch, đất, sứ...
4. (Động) Trộn nước với đất.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất xa xôi ở tám phương — Cửa mộ, cửa mả.

duyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

biên giới, ranh giới

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ đất bỏ hoang xa ngoài chín châu gọi là cửu cai , bát duyên vì thế nên chỗ đất rộng mà xa gọi là cai duyên .
③ Một âm là giai. Bậc.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xem nghĩa ①.

thiên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơi xa xôi hoang vắng.
2. (Danh) Mộ đạo (lối đi trước mả hay nhà mồ).
3. Một âm là "thiên". (Danh) Khuôn làm đồ gạch, đất, sứ...
4. (Động) Trộn nước với đất.
thấu
còu ㄘㄡˋ

thấu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thớ da (phần giữa da và thịt)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thớ da thịt. ◎ Như: "thấu lí" thớ da thịt.

Từ điển Thiều Chửu

① Thớ da, chỗ da ngoài da trong giáp nhau gọi là thấu lí .

Từ điển Trần Văn Chánh

Thớ da. 【】 thấu lí [còulê] Đường nét trên da, thớ thịt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp nhăn trên da.
ngột
wù ㄨˋ

ngột

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ngột lạp )

Từ điển Trần Văn Chánh

】ngột lạp [wùla] Loại giày da mang vào mùa đông của người xứ đông bắc Trung Quốc, trong có lót cỏ ngột lạp.

Từ ghép 1

lạp
lā ㄌㄚ, la

lạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: ngột lạp )

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [wùla].

Từ ghép 1

thấu
còu ㄘㄡˋ

thấu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bầu bánh xe (chỗ đầu các nan hoa tụ lại)
2. tụ họp đông đúc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bầu xe, trục bánh xe. § Chỗ các nan hoa bánh xe chụm cả lại.
2. (Động) Tụ tập. ◇ Hán Thư : "Tứ phương phúc thấu" (Thúc Tôn Thông truyện ) Bốn phương tụ lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Bầu xe, chỗ các tai hoa xe xúm xít châu đầu cả vào gọi là thấu. Vì thế nên chỗ nào nhân dân tụ họp đông đúc gọi là tứ phương phúc thấu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đùm xe. Xem [fúcòu].
bản
bǎn ㄅㄢˇ, pàn ㄆㄢˋ

bản

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. tấm, miếng
2. gỗ đóng quan tài
3. cứng, rắn
4. người chủ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chủ hiệu, ông chủ. § Cũng như . ◎ Như: "lão bản" chủ tiệm, ông chủ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chủ hiệu, ông chủ (như nghĩa ⑦, bộ ): Chủ tiệm, chủ hiệu, ông chủ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Lão bản vần Lão.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.