hĩnh
jìng ㄐㄧㄥˋ, kēng ㄎㄥ

hĩnh

giản thể

Từ điển phổ thông

cẳng chân

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cẳng chân (phần từ đầu gối tới bàn chân).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
bính
bǐng ㄅㄧㄥˇ, bìng ㄅㄧㄥˋ

bính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cán, báng, tay cầm
2. người cầm quyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chuôi, cán (để cầm). § Lúc đầu "bính" chỉ cán búa. ◎ Như: "đao bính" chuôi dao.
2. (Danh) Lượng từ: cái, cây (đơn vị dùng cho đồ vật có cán, chuôi). ◎ Như: "lưỡng bính đại đao" hai cây đao lớn.
3. (Danh) Cuống. ◎ Như: "hoa bính" cuống hoa, "diệp bính" cuống lá.
4. (Danh) Câu chuyện, đề tài do lời nói hoặc hành vi làm cho người ta có thể đem ra chế nhạo, công kích, đàm tiếu. ◎ Như: "tiếu bính" đề tài lấy làm chuyện cười nhạo.
5. (Danh) Căn bổn, gốc. ◇ Quốc ngữ : "Trị quốc gia bất thất kì bính" (Tề ngữ ) Cai trị nước nhà không được làm mất căn bổn của nó.
6. (Danh) Quyền lực, quyền hành.
7. (Động) Nắm, cầm. ◎ Như: "bính quốc" nắm quyền nước.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chuôi, vật gì có chuôi có cán để cầm gọi là bính.
② Một cái đồ gì cũng gọi là nhất bính .
② Quyền bính, quyền chính.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Cái) chuôi, đuôi, cán: Chuôi dao; Cán búa;
② Cuống, Cuống hoa; Cuống lá;
③ (văn) Nắm, cầm: Nắm chính quyền, cầm quyền; Cv. ;
④ (văn) Chính quyền, quyền bính: Chính quyền của một nước;
⑤ (loại) (đph) Cây, chiếc, cái: Hai cây búa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chuôi. Cái cán. Cái tay cầm — Cái gốc — Quyền hành. Chẳng hạn Quyền bính — Cầm nắm.

Từ ghép 12

giáo, giảo, kiểu
jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jiào ㄐㄧㄠˋ

giáo

phồn thể

Từ điển phổ thông

phấn bột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh nhân bao bột. ◎ Như: "chưng giảo" bánh bột hấp, "thủy giảo" sủi cảo.

Từ điển Thiều Chửu

① Phấn bột.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất ngọt, chất đường để làm bánh — Một âm là Kiểu. Xem Kiểu.

giảo

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh nhân bao bột. ◎ Như: "chưng giảo" bánh bột hấp, "thủy giảo" sủi cảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bánh cheo (làm bằng bột mì nhân thịt, hấp hay luộc): Bánh cheo; Luộc bánh cheo, bánh cheo luộc; Bánh cheo hấp, hấp bánh cheo.

Từ ghép 3

kiểu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bánh làm bằng bột gạo và đường, mật. Cũng gọi Kiểu nhị — Một âm là Giáo.
sương
shuāng ㄕㄨㄤ

sương

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: sương cưu ,; túc sương ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ ghép 1

khảo
kǎo ㄎㄠˇ

khảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đánh tra khảo, tra tấn

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh đập, tra tấn. ◎ Như: "khảo vấn" tra hỏi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh tra khảo.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đánh đập, tra khảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh đập.

Từ ghép 5

cầm
qín ㄑㄧㄣˊ

cầm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây làm cầm (một thứ cây ăn quả)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Lâm cầm" tên cây, thuộc họ "tần quả" . § Tục gọi là "hoa hồng" hay "sa quả" .

Từ điển Thiều Chửu

① Lâm cầm cây lâm cầm, một thứ cây ăn quả, tục gọi là hoa hồng hay sa quả .

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Táo đỏ nhỏ (Malus asiatica). Cg. .
cốc
gòu ㄍㄡˋ, gǔ ㄍㄨˇ, nòu ㄋㄡˋ

cốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây lương thực, thóc lúa, kê

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lúa, gạo, hoa màu, lương thực nói chung. ◎ Như: "ngũ cốc" năm thứ cốc: "đạo, thử, tắc, mạch, thục" lúa gié, lúa nếp, lúa tắc, lúa tẻ, đậu. ◇ Sử Kí : "Lưu Hầu tính đa bệnh, tức đạo dẫn bất thực cốc" , (Lưu Hầu thế gia ) Lưu Hầu vốn hay bệnh, liền theo phép "đạo dẫn" không ăn cơm.
2. (Danh) Bổng lộc. ◇ Mạnh Tử : "Kinh giới bất chánh, tỉnh địa bất quân, cốc lộc bất bình" , , 祿 (Đằng Văn Công thượng ) Ranh giới đất đai không ngay thẳng, chia ruộng vườn (tỉnh điền) không đều, bổng lộc không công bằng.
3. (Danh) Họ "Cốc".
4. (Tính) Hay, tốt lành. ◎ Như: "tiển cốc" hay rất mực. ◇ Quản Tử : "Nhĩ mục cốc, y thực túc" , (Cấm tàng ) Tai mắt tốt lành, ăn mặc đầy đủ.
5. (Động) Sống, sinh trưởng. ◇ Thi Kinh : "Cốc tắc dị thất, Tử tắc đồng huyệt" , (Vương phong, Đại xa ) (Lúc) Sống không cùng nhà, (Thì mong) Lúc chết chôn chung một huyệt.
6. (Động) Nuôi nấng. ◇ Chiến quốc sách : "Nãi bố lệnh cầu bách tính chi cơ hàn giả thu cốc chi" (Tề sách lục ) Bèn ban lệnh tìm dân đói rét đem về nuôi nấng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa, loài thực vật dùng để ăn, như lúa tẻ lúa nếp đều gọi là cốc. Ngũ cốc năm thứ cốc, là đạo, thử, tắc, mạch, thục lúa gié, lúa nếp, lúa tắc, lúa tẻ, đậu.
② Hay, tốt lành. Như tiển cốc hay rất mực.
③ Sống, như Kinh Thi nói: Cốc tắc dị thất sống thì khác nhà.
④ Nuôi.
⑤ Trẻ con.

Từ điển Trần Văn Chánh

(thực) Cây cốc (Brous-sonetia papyrifera, vỏ thường dùng làm giấy).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Chỉ chung) các thứ lúa má hoa màu: Ngũ cốc; Máy liên hợp gặt đập ngũ cốc;
② (đph) Lúa gạo: Lúa nếp; Lúa lốc; Thóc lúa;
③ (văn) Hay, tốt, lành: Rất mực hay ho;
④ (văn) Sống: Sống thì ở khác nhà (Thi Kinh);
⑤ (văn) Nuôi;
⑥ Trẻ con;
⑦ [Gư] (Họ) Cốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những loại cây có hạt ăn được như lúa, ngô — Tốt đẹp — Hưởng lộc. Ăn lương.

Từ ghép 11

thương
cāng ㄘㄤ, qiāng ㄑㄧㄤ

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: thương quát ,)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

phạt
fá ㄈㄚˊ

phạt

giản thể

Từ điển phổ thông

trừng phạt, hình phạt, đánh đập

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xử phạt: Bị phạt; Phạt tiền; Phạt anh ấy uống một chén rượu; Phạt trực tiếp (bóng đá);
② (văn) Đánh đập.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

quỳnh
qióng ㄑㄩㄥˊ

quỳnh

giản thể

Từ điển phổ thông

côi cút, không nơi nương tựa

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Người không có anh em, côi cút, trơ trọi một mình: Không nên ngược đãi những người không có anh em con cái (Thượng thư: Hồng phạm). Cv. . 【】quỳnh quỳnh [qióngqióng] Trơ trọi một mình, cô độc: Một mình một bóng, lẻ loi trơ trọi (Lí Mật: Trần tình biểu).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.