đào
táo ㄊㄠˊ

đào

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vo, đãi (gạo)
2. giặt bằng cái rây (sàng)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vo. ◎ Như: "đào mễ" vo gạo.
2. (Động) Đãi gạn. ◎ Như: "đào thải" .
3. (Động) Đào, khơi, vét. ◎ Như: "đào tỉnh" khơi giếng, đào giếng.

Từ điển Thiều Chửu

① Vo gạo.
② Ðãi gạn, như đào thải đãi bỏ cái cặn bã đi. Kén chọn kẻ hiền thải bỏ kẻ hư cũng gọi là đào thải.
③ Ðào, như đào tỉnh khơi giếng, đào giếng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vo, đãi: Vo gạo; Đãi vàng;
② Khơi, đào, vét: Khơi giếng; Vét phân chuồng xí;
③ Nghịch, tinh nghịch: Thằng bé nghịch quá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vo gạo — Gạn lọc.

Từ ghép 4

ba, phái
bài ㄅㄞˋ, mài ㄇㄞˋ, pā ㄆㄚ, pài ㄆㄞˋ

ba

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】ba ti [pasi]
① (đph) Bài tây;
② Giấy thông hành, thẻ ra vào. Xem [pài].

Từ ghép 1

phái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dòng nước
2. phái, phe, ngành nhánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhánh, nhành sông. ◇ Nguyễn Du : "Thiên Hoàng cự phái cửu thiên lí" (Hoàng Hà ) Nhánh lớn của Sông Trời, dài chín ngàn dặm.
2. (Danh) Ngành, phe, bè, cánh, trào lưu. ◎ Như: "học phái" phái học, "đảng phái" phe đảng, "thi phái" phái thơ.
3. (Danh) Tác phong, khí độ. ◎ Như: "khí phái" khí phách, khí thế, "phái đầu" dáng vẻ.
4. (Danh) Lượng từ: đơn vị phe, nhóm, cánh, cảnh tượng, v.v. ◎ Như: "lưỡng phái họa gia" hai phái họa sĩ.
5. (Danh) Phiên âm tiếng Anh "pie". ◎ Như: "tần quả phái" bánh táo nướng lò (tiếng Anh: apple pie).
6. (Động) Phân phối, phân chia. ◎ Như: "than phái" chia đều. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Phái đa phái thiểu, mỗi vị thế xuất nhất phân tựu thị liễu" , (Đệ tứ thập tam hồi) Chia nhiều chia ít, mỗi người chịu thay bỏ ra một phần là được rồi.
7. (Động) Sai khiến, sai bảo. ◎ Như: "ủy phái" sai khiến, giao phó. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tiên phái lưỡng cá tiểu tử, tống liễu giá Tần tướng công gia khứ" , (Đệ thất hồi) Trước hãy sai hai đứa hầu bé, đưa cậu Tần về nhà.
8. (Động) Xếp đặt, an bài. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá ốc tử thị yếu nhĩ phái đích" (Đệ cửu thập lục hồi) Các phòng này thì phải do anh chị xếp đặt mới được.
9. (Động) Chỉ trích, khiển trách. ◎ Như: "phái bất thị" khiển trách.

Từ điển Thiều Chửu

① Dòng nước.
② Sự gì chia ngành riêng cũng gọi là phái, như học phái phái học, đảng phái , v.v.
Phân phối các việc gọi là phái, như phái viên người chính phủ sai đi làm một chức sự gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phe, cánh, phái, phe phái, bè phái, bè lũ: Cánh tả, phe tả; Phái lãng mạn; Chủ nghĩa bè phái;
② Cử đi, sai đi, phái đi, cho người đến (đi): Cử người chuyên trách đi; Cử (cho) người đi Hà Nội; Cho bộ đội ra mặt trận; Sai người về nhà lấy tiền; Được ủy (cử) làm quản đốc nhà máy. Xem [pa].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dòng nước chia ra. Nhánh sông — Ngành riêng biệt. Td: Môn phái, Học phái. Sai khiến. Td: Sai phái.

Từ ghép 22

phao
bāo ㄅㄠ, pāo ㄆㄠ

phao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bong bóng
2. bóng đái

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bọng đái, bàng quang.
2. (Danh) Lượng từ: đơn vị đo lường nước tiểu và phân. § Cũng viết là "phao" . ◎ Như: "nhất phao niệu" 尿.

Từ điển Thiều Chửu

① Bọng đái, cái bong bóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bọng đái, bong bóng;
② Như [pao] nghĩa ②.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bọng đái. Còn gọi là Bàng quang.
kháp
qià ㄑㄧㄚˋ

kháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một thứ mũ đội thường ngày thời xưa (tương truyền do Ngụy Vũ Đế chế ra)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thứ mũ riêng do Ngụy Vũ Đế chế ra, tùy theo màu sắc mà phân biệt sang hèn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mũ, thứ mũ riêng của Ngụy Vũ Ðế chế ra.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một thứ mũ đội thường ngày (thời xưa) (tương truyền là thứ mũ riêng của vua Ngụy Vũ đế chế ra).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khăn vải đội đầu.
khứu
xiù ㄒㄧㄡˋ

khứu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngửi thấy, thấy mùi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngửi. § Cũng như .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ngửi, ngửi thấy, thấy mùi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Khứu và Khứu ( dùng mũi mà ngửi, phân biệt mùi thơm thối, nên mới viết chữ Xú là thối, cạnh bộ Tị là cái mũi ).
biểu
biǎo ㄅㄧㄠˇ, biào ㄅㄧㄠˋ

biểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ban phát, phân chia

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chia cho, phân phát. ◎ Như: "biểu tán" phân phát.

Từ điển Thiều Chửu

① Chia cho. Ta đem cái gì cho ai gọi là biếu, có lẽ cũng noi chữ này.

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Chia phần, chia cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia cho.
đinh, đỉnh
dīng ㄉㄧㄥ, tiǎn ㄊㄧㄢˇ, tīng ㄊㄧㄥ, tǐng ㄊㄧㄥˇ, zhèng ㄓㄥˋ

đinh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bờ ruộng
2. đinh (đơn vị đo, bằng 100 mẫu)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mốc ruộng, đường đi nhỏ trong ruộng.
2. (Danh) Ruộng đất.
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị đo diện tích ruộng thời xưa. § Phép tính đất 36 thước vuông là một "bình", 30 "bình" là một "mẫu", 100 "mẫu" là một "đinh".
4. (Động) San bằng, làm cho phẳng đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Mốc ruộng, bờ cõi ruộng. Phép tính đất 36 thước vuông gọi là một bình, 30 bình là một mẫu, 100 mẫu gọi là một đinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Địa danh: Uyển Đinh (tên một thị trấn ở tỉnh Vân Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ ruộng. Bờ đất phân chia các thửa ruộng — Một mẫu đất.

Từ ghép 3

đỉnh

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bờ ruộng;
② Đơn vị tính ruộng đất thời xưa (bằng 100 mẫu);
③ 【】đỉnh thoản [têngtuăn] Đất bỏ không ở cạnh nhà. Xem ding].
hỗn
hún ㄏㄨㄣˊ, hùn ㄏㄨㄣˋ

hỗn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chuồng xí, nhà tiêu
2. rối loạn
3. chuồng nhốt thú

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chuồng tiêu, nhà xí.
2. (Danh) Chuồng heo.
3. (Tính) Rối loạn. ◇ Khuất Nguyên : "Thế hỗn trọc nhi bất phân hề" (Li Tao ) Đời rối loạn mà không biết phân biệt hề.
4. (Động) Quấy rối, làm rầy.

Từ điển Thiều Chửu

① Chuồng tiêu, chuồng xí.
② Rối loạn.
③ Chuồng nhốt giống thú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vẩn (đục), rối loạn;
② Nhà xí, chuồng xí;
③ (văn) Chuồng nhốt thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đục bẩn — Rối loạn — Cái cầu tiêu — Cái chuồng lợn.
diên, tuyến
yán ㄧㄢˊ

diên

phồn thể

Từ điển phổ thông

vành treo ở trước và sau chiếc mũ thời xưa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật trang sức treo ở trước và sau mũ thời xưa.
2. (Động) Trì hoãn, kéo dài thời gian. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Bách quan thận chức, nhi mạc cảm thâu diên" , (Thẩm phân lãm , Vật cung ) Các quan cẩn thận chức việc, mà không ai dám cẩu thả chậm trễ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Vành treo ở trước và sau chiếc mũ thời xưa.

tuyến

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại mũ may bằng lụa, trước sau đều rủ xuống.
tễ
jì ㄐㄧˋ

tễ

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cá đao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá đao, mình giẹt màu bạc, giống như con dao, miệng to đuôi nhỏ, phân bố ở Thái Bình Dương. § Còn gọi là "phụng vĩ ngư" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cá tễ, cá đao.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.