miễn, mẫn
miǎn ㄇㄧㄢˇ

miễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cố sức, cố gắng

Từ điển Trần Văn Chánh

Như nghĩa ①.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Miễn .

mẫn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cố sức, cố gắng
cha, chạ, gia, già
zhē ㄓㄜ, zhè ㄓㄜˋ

cha

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần giữ cửa phía tây của tông miếu nhà vua. Cũng đọc Gia — Một âm khác là Chạ.

chạ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đáp lời với ý ứng thuận. Cũng như tiếng ừ, vâng của ta. Cũng đọc Giá — Một âm khác là Cha. Còn có nghĩa là nhiều lời, lắm miệng.

gia

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần giữ cửa phía tây của tông miếu nhà vua. Cũng đọc Cha.

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "xa già" .
2. Một âm là "giá". (Tính) Nhiều lời.

Từ ghép 1

vạn
wàn ㄨㄢˋ

vạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dấu của nhà Phật

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một dị tướng trên thân đức Phật, biểu thị "cát tường vô bỉ" . Truyền thuyết Ấn Độ coi đó là dấu hiệu của bậc đức hạnh. Trong Phạm ngữ không phải là chữ, chỉ ở Trung Quốc mới có chữ này thu thập trong sách. Hình dạng chữ "vạn" trong các sách không thống nhất, hoặc viết hoặc viết . § Xem thêm (theo Thiều Chửu).

Từ điển Trần Văn Chánh

(Phạn ngữ) Vạn. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chữ Phạn, có nghĩa là rất tốt lành, được người Ấn Độ coi là biểu tượng của đạo Phật.
ma, muội, mặc
mā ㄇㄚ, mē ㄇㄜ, me , mèi ㄇㄟˋ, mò ㄇㄛˋ

ma

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bất đắc ý. § Cũng viết là "mặc mặc" , "mặc mặc" .
2. Một âm là "ma". (Trợ) Dùng như "ma" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Trợ từ (dùng như ).

muội

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giả dối, lừa dối

Từ điển Trần Văn Chánh

】muội si [mèichi] (văn) Giả dối, lừa dối.

mặc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Bất đắc ý. § Cũng viết là "mặc mặc" , "mặc mặc" .
2. Một âm là "ma". (Trợ) Dùng như "ma" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Như ;
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Mặc — Trong Bạch thoại còn có nghĩa là nhãn hiệu của món hàng.
ê, ế
yì ㄧˋ

ê

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng rên rỉ — Tiếng trợ từ, không có nghĩa — Một âm là Ế. Xem Ế.

ế

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che trùm cho khuất đi — Một âm là Ê. Xem Ê.
hiệu
jiào ㄐㄧㄠˋ, xiào ㄒㄧㄠˋ

hiệu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sửa chữa, đính chính
2. trường học
3. họ Hiệu

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (1) nghĩa ① (bộ ).
khế
qì ㄑㄧˋ

khế

phồn thể

Từ điển phổ thông

văn tự để làm tin, hợp đồng

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như (1) nghĩa ④ (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khắc vào gỗ — Chặt gỗ. Chặt đứt.
hồ, hộ, sư, xư
hù ㄏㄨˋ

hồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

che quanh

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Che quanh.

hộ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Che chở nâng đỡ — Một âm là Sư. Xem Sư.

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Sư — Vui chơi — Một âm là Hộ. Xem hộ.

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】xư bồ [chu pú] Như . Xem nghĩa ②.
cổn, quận
gùn ㄍㄨㄣˋ, jùn ㄐㄩㄣˋ

cổn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. (tên sông)
2. sông lớn

quận

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cùng nghĩa với
luyện
liàn ㄌㄧㄢˋ

luyện

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

luộc tơ sống

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chuội tơ, luyện tơ. § Thông "luyện" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chuội tơ, cùng nghĩa với chữ luyện .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Luyện tơ (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nấu tơ cho chín. Một công việc của nhà Tầm tang.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.