bào
bào ㄅㄠˋ, páo ㄆㄠˊ

bào

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bào gỗ
2. cái bào của thợ mộc

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bào. § Công cụ để nạo, gọt gỗ, sắt ... cho phẳng, nhẵn.
2. (Danh) Bàn chải sắt để cạo rửa lông ngựa. ◎ Như: " bào" .
3. (Động) Bào, nạo, làm cho bằng.
4. (Động) Cuốc đất cho bằng. ◎ Như: "bào địa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bào để bào gỗ cho nhẵn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái bào (để bào gỗ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ của thợ mộc, làm cho mặt gỗ phẳng. Ta cũng gọi là cái bào.
mã, mạ, mạch
mà ㄇㄚˋ, mài ㄇㄞˋ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhãn dán trên các gói hàng. Nhãn hiệu.

mạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhãn hiệu, mark hàng hóa

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhãn hiệu (từ dịch âm từ chữ mark, ghi trên bao bì hàng hóa xuất khẩu).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "mạch đầu" .

Từ ghép 1

khiên, khiến
qiān ㄑㄧㄢ, qiàn ㄑㄧㄢˋ

khiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái dây kéo thuyền

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây kéo (súc vật, thuyền). ◇ Lưu Vũ Tích : " ngưu hữu khiên" (Quan thị ) Ngựa bò có dây kéo.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dây kéo thuyền.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dây kéo thuyền: Người kéo thuyền Xem [xian].

khiến

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây lớn, buộc vào thuyền để kéo thuyền đi.
can, hãn, hạn
gān ㄍㄢ, hàn ㄏㄢˋ

can

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gấp rút, nóng nảy — Một âm khác là Hạn.

hãn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một thứ bọc bằng da để che tay xạ thủ thời xưa.
2. (Danh) Phần dưới cán binh khí như qua, mâu, ... có bịt đầu tròn bằng kim loại. § Cũng như "tỗn" .
3. (Tính) Nóng nảy, cấp táo. § Thông "hãn" . ◇ Trang Tử : "Hữu kiên nhi man, hữu hoãn nhi hãn" , (Liệt ngự khấu ) (Người ta có kẻ bề ngoài) có vẻ cứng cỏi mà (trong lòng) mềm yếu, có vẻ khoan thai mà (trong lòng) nóng nảy.
4. (Động) Cũng như "hãn" .
5. § Thông "hãn" .

hạn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thuốc hàn (dùng để hàn kim loại)

Từ điển Thiều Chửu

① Thuốc hàn.
② Hàn các kim loại cho liền với nhau cũng gọi là hạn.
giáp trên cánh tay.
④ Vội, kíp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hàn;
② Thuốc hàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm sắt che cánh tay của binh sĩ thời xưa khi ra trận — Cái cán dao, mác — Một âm là Can. Xem Can.
long, lung
lóng ㄌㄨㄥˊ, lǒng ㄌㄨㄥˇ, lòng ㄌㄨㄥˋ

long

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "long", lá hình kim hoặc dài và tròn, trong khoảng mùa hè và mùa thu nở hoa đỏ, tía hay trắng. § Còn gọi là " liệu" .

lung

phồn thể

Từ điển phổ thông

sum sê, xanh tươi, tốt tươi
sỉ
xǐ ㄒㄧˇ

sỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái dép cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dép cỏ.
2. (Động) Giẫm, đạp, xỏ giày dép. ◇ Tư Tương Như : "Thư tức ấp nhi tăng hi hề, Sỉ lí khởi nhi bàng hoàng" , (Trường môn phú ) Vợi thôi lo buồn mà thêm sụt sùi, Xỏ giày dậy mà bàng hoàng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dép cỏ, dép dừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xỏ chân vào dép — Cũng chỉ chiếc dép.

Từ ghép 1

li, ly
chí ㄔˊ, lí ㄌㄧˊ

li

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa ô. ◇ Liêu trai chí dị : "Li sanh câu hĩ, mẫu dã" , (Tam sanh ) Con ngựa ô đẻ con rồi, (đó là một) con đực.
2. (Danh) "Li câu" một bài thơ tiễn biệt ngày xưa. Vì thế văn từ tặng kẻ đi xa gọi là "li ca" .
3. (Danh) "Li châu" : (1) Ngọc châu ở dưới cổ con "li long" . § Tục gọi những câu văn lột được hết chỗ yếu ước là "tham li đắc châu" . (2) Tên khác của "long nhãn" .
4. (Phó) Sóng đôi, ngang hàng. ◇ Trương Hành : "Li giá tứ lộc" 鹿 (Tây kinh phú 西) Đóng xe ngang hàng bốn hươu.

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngựa ô

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa ô.
② Li câu một bài thơ tiễn biệt ngày xưa. Vì thế văn từ tặng kẻ đi xa gọi là li ca .
③ Li châu hòn ngọc châu ở dưới cổ con li long . Tục gọi những câu văn lột được hết chỗ yếu ước là thâm li đắc châu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa ô;
② Con li long (theo truyền thuyết là một loài động vật, dưới cằm có viên ngọc châu);
③ Lái chiếc xe do hai ngựa kéo;
④ Đặt kề nhau, ngang hàng;
⑤ [Lí] Núi Li (ở phía đông nam huyện Lâm Đồng, tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa tốt, lông đen tuyền — Con rồng đen, còn gọi là Li long — Thắng hai con ngựa vào xe, ngựa cặp đôi mà kéo xe.
quân, quẫn
jūn ㄐㄩㄣ

quân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

day quân (có lá xúm xít nhau)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại rong nước (Asarum delavayi). § Còn gọi là: " tảo" , "ngưu tảo" .

Từ điển Thiều Chửu

① Dây quân, có lá xúm xít nhau.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dây quân (có lá xúm xít nhau).

quẫn

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài rong, mọc dưới nước.
phúng
fèng ㄈㄥˋ

phúng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đồ tặng người chết

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phẩm vật tặng nhà có tang để giúp đỡ. ◇ Công Dương truyện : "Xa viết phúng, hóa tài viết phụ, y bị viết tùy" , , (Ẩn Công nguyên niên ) Các phẩm vật tặng tang gia: xe ngựa gọi là "phúng", hóa vật gọi là "phụ", quần áo chăn mền gọi là "tùy".
2. (Động) Lấy xe, ngựa tặng giúp người lo liệu việc tang.

Từ điển Thiều Chửu

① Đồ phúng, đồ tặng người chết, tặng cho xe ngựa gọi là phúng , tặng cho tiền của gọi là phụ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đồ phúng viếng (nhà có người chết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem đồ vật tới tặng người chết.

Từ ghép 1

khoảnh
qǐng ㄑㄧㄥˇ

khoảnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

một loài cỏ còn có tên cỏ bạch

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loài cỏ (còn có tên là bạch ma).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây gai, dùng để chế giây gai, giây thừng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.