Từ điển trích dẫn

1. Năm màu chính, gồm "thanh, hoàng, xích, bạch, hắc" , , , , (xanh, vàng, đỏ, trắng, đen). ☆ Tương tự: "ngũ thải" .
2. Phiếm chỉ các loại màu sắc.
3. Thần sắc. ◎ Như: "ngũ sắc vô chủ" thần sắc bất định.
4. Đông y chỉ năm thứ khí sắc phản ánh của năm tạng trên mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Năm màu chính, gồm Hắc, Bạch, Hoàng, Thanh và Hồng, tức đen, trắng, vàng, xanh và đỏ.

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "quyển nhĩ" .
2. Loại cỏ mọc thành bụi, lá như tai chuột. § Còn gọi là "thương nhĩ" , "tỉ nhĩ" .
3. Một loài cỏ, thân và rễ bò ngang, mọc dưới biển hoặc trên cánh đồng cỏ trên núi 2000 m trở lên, hoa trắng, hạt giống hình bầu dục giẹp.

binh khí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh khí, vũ khí

Từ điển trích dẫn

1. Vũ khí. ☆ Tương tự: "đao binh" , "hỏa khí" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loại dụng cụ chiến đấu của quân đội, như gươm giáo, súng đạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loại sách dạy cách dùng binh — Việc làm tin trong việc chỉ huy quân đội.

động mạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

động mạch trên cơ thể

Từ điển trích dẫn

1. Ống dẫn, nhờ sức ép do tim đập, đưa máu tới các phần thân thể.
2. Một trong 28 loại mạch theo Đông y.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ống dẫn máu đỏ, sạch tới các phần thân thể.

Từ điển trích dẫn

1. Sáu bậc thân gần, gồm: cha, mẹ, anh, em, vợ và con ("phụ, mẫu, huynh, đệ, thê, tử" , , , , , .
2. Có khi "lục thân" lại gồm: "phụ, tử, huynh, đệ, phu, phụ" , , , , , .
3. Cũng có thuyết nói khác nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu loại người gần nhất với mình, gồm: Cha, Mẹ, Anh, Em, Vợ và Con.

Từ điển trích dẫn

1. Một loại hình cụ thời xưa. Như cây đinh nhọn có gỗ ngang, cắm vào trục bánh xe, dùng chở tù phạm đi xử tử và thị oai quần chúng. § Cũng gọi là "mộc lư" , "lư sàng" . ◇ Thủy hử truyện : "Các dữ liễu nhất oản trường hưu phạn, vĩnh biệt tửu. Cật bãi, từ liễu thần án, lậu chuyển thân lai, đáp thượng lợi tử" , . , , , (Đệ tứ thập hồi) Mỗi người được cho một bát cơm gọi là cơm "trường hưu" (nghỉ giấc nghìn thu), một chén rượu gọi là rượu "vĩnh biệt". Ăn uống xong thì dời khỏi hương án, rồi bị lôi chuyển lên "xe đinh" chở đi.
2. Lợi tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiền lời. Như Lợi kim .

Từ điển trích dẫn

1. Cơm trái hạt dẻ (quả của cây "trăn" , lat. Corylus avellana). ◇ Phú Sát Đôn Sùng : "Ngoại dụng nhiễm hồng đào nhân, hạnh nhân, qua tử, hoa sanh, trăn nhương, tùng tử, cập bạch đường, hồng đường, tỏa tỏa bồ đào, dĩ tác điểm nhiễm" , , , , , , , , , (Yên Kinh tuế thời kí , ) Còn dùng hạt hồng đào, hạnh nhân, hạt dưa, đậu lạc, hạt dẻ, quả thông, cùng với đường trắng, đường đỏ, bồ đào (một loại nho trái nhỏ không có hột), tán nhỏ rồi rắc lên trên.

thủy ngân

phồn thể

Từ điển phổ thông

thủy ngân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một kim loại lỏng, màu trắng như bạc ( Mercure ).

Từ điển trích dẫn

1. Dây sắn và dây bìm.
2. Tỉ dụ quan hệ ràng rịt, dây mơ rễ má. ◇ Phật Quang Đại Từ Điển : "Ư tư tưởng tằng diện nhi ngôn, bính trừ ngữ ngôn văn tự chi cát đằng, kiến lập "tức tâm thị Phật", "bình thường tâm thị đạo" chi tinh thần" , , "", "" (Thiền tông ) Về mặt tư tưởng thì loại bỏ sắn bìm ngôn ngữ văn tự mà kiến lập tinh thần "Tức tâm thị Phật", "Bình thường tâm thị đạo" (Thích Quảng Độ dịch).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dây sắn và dây bìm, là những thứ dây leo nhà Phật dùng để chỉ các phiền não quấn quýt — Chỉ người vợ bé, coi như thứ dây leo, phải nương nhờ vào người cả. Chữ Đằng cũng viết .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.