Từ điển trích dẫn

1. Gấu và cọp.
2. Hình dung hung mãnh, dũng mãnh. ◇ Tam quốc chí : "Lưu Bị dĩ kiêu hùng chi tư, nhi hữu Quan Vũ, Trương Phi hùng hổ chi tướng, tất phi cửu khuất vi nhân dụng giả" 姿, , (Ngô thư , Chu Du truyện ).
3. Tỉ dụ tướng sĩ dũng mãnh thiện chiến. ◇ Trần Lâm : "Xung câu cạnh tiến, hùng hổ tranh tiên" , (Vũ quân phú ).
4. Ngày xưa cờ xí thường vẽ hình gấu và cọp. Vì thế về sau cũng mượn chỉ cờ xí. ◇ Chu Lễ : "Hùng hổ vi kì, điểu chuẩn vi dư" , (Xuân quan , Ti thường ). ◇ Đỗ Phủ : "Thúy hoa quyển phi tuyết, Hùng hổ thiên mạch" , (Tặng ti không vương công tư lễ ).

Từ điển trích dẫn

1. Mũi tên bằng cỏ bồng. Xem "tang hồ bồng thỉ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên bằng cỏ bồng. Cũng nói tang bồng hồ thỉ ( thật ra phải nói Tang hồ bồng thỉ, cung bằng gỗ dâu, tên bằng cỏ bồng ). Chỉ chí khí làm trai ngang dọc bốn phương. Tục Trung Hoa ngày xưa, sinh con trai thì lấy cung dâu tên bồng bắn đi bốn phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắc của chữ Tang hồ bồng thỉ , cây cung bằng gỗ dâu và mũi tên bằng cỏ bồng, chỉ sự tung hoành vùng vẫy của kẻ nam nhi. Tục Trung Hoa thời xưa, nhà quyền quý sinh con trai thì người cha lấy cung dâu tên bồng bắn đi bốn phương. Thơ Nguyễn công Trứ: » Sạch nợ tang bồng mới kể người «.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa gọi nông dân ở ba loại khu đất: đất bằng, vùng núi hoặc đầm trạch là: "tam nông" . Sau phiếm chỉ nông dân.
2. Chỉ ba mùa trong việc nhà nông: "xuân canh" , "hạ vân" , "thu thu" . ◇ Bắc sử : "Cẩn mệnh lập tường tự, giáo dĩ thi thư, tam nông chi hạ, tất lệnh thụ nghiệp" , , , (Tiết Biện truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ba hạng thuế đánh vào hoa lợi ruộng đất, tùy theo mức canh tác nhiều hay ít gồm Thượng nông, Trung nông và Hạ nông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hoa mắt chóng mặt, xây xẩm mặt mày.

càn khôn

phồn thể

Từ điển phổ thông

quẻ Càn và quẻ Khôn trong kinh dịch, tượng trưng cho trời đất

Từ điển trích dẫn

1. Quẻ "Càn" và quẻ "Khôn" trong Dịch kinh .
2. Trời và đất, cha và mẹ, con trai và con gái, vua và tôi, chồng và vợ, âm và dương, mặt trời và mặt trăng, v.v.
3. Quốc gia, giang san, thiên hạ. ◇ Đôn Hoàng khúc tử từ : "Kiệt tiết tận trung phù xã tắc, Chỉ san vi thệ bảo càn khôn" , (Hoán khê sa ) Hết lòng trung tiết phù hộ xã tắc, Trỏ núi thề gìn giữ quê hương.
4. Chỉ thế cục, đại cục.
5. Trò lừa, thủ đoạn, hoa chiêu.

kiền khôn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quẻ Kiền và quẻ Khôn trong Bát quái, chỉ trời đất — Cũng chỉ âm dương, nam nữ, vợ chồng, vua tôi. » Ra vào kim khuyết quỳnh lâu. Treo tranh yên thủy, giắt bầu kiền khôn « ( B.C.K.N ).

hoa tiên

giản thể

Từ điển phổ thông

một thứ giấy khổ nhỏ, đẹp dùng để viết thư từ

Từ điển trích dẫn

1. Luyến tiếc, không nỡ, không đành. ◎ Như: "tha tòng lai xả bất đắc loạn hoa nhất phân tiền" từ trước tới giờ anh ấy không nỡ tiêu bừa bãi một đồng xu nào.

ý đồ

phồn thể

Từ điển phổ thông

ý đồ, ý định, dự định

Từ điển trích dẫn

1. Liệu tính mong muốn đạt tới một mục đích nào đó. ◇ Lỗ Tấn : "Ý đồ sanh tồn, nhi thái ti khiếp, kết quả tựu đắc tử vong" , , (Hoa cái tập , Bắc Kinh thông tín ).

Từ điển trích dẫn

1. Giềng lưới và mắt lưới: chỉ phần chủ yếu ("đại cương" ) và các mục nhỏ ("tế mục" ).
2. Tên gọi loại sách biên soạn cho dễ tra cứu. ◎ Như: "Bổn thảo cương mục" của "Lí Thì Trân" .
3. Pháp võng, pháp độ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giềng lưới và mắt lưới, chỉ phần chủ yếu và các phần nhỏ trong phần chủ yếu đó — Một cách chép sử của Trung Hoa và Việt Nam thời xưa, chép theo các sự việc lớn ( cương ), bao gồm những sự việc nhỏ bên trong ( mục ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.