hiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

hiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

rầm rĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm ồn, rầm rĩ. ◎ Như: "huyên hiêu" ồn ào, huyên náo, "khiếu hiêu" gào thét.
2. (Tính) Phóng tứ. ◎ Như: "hiêu trương" phóng túng ngạo mạn.
3. (Tính) § Xem "hiêu hiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rầm rĩ.
Hiêu hiêu tả cái dáng ung dung tự đắc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ồn ào, ầm ĩ, rầm rĩ, bắng nhắng, nhặng xị: Gào thét, la lối;
② 【hiêu hiêu [xiaoxiao] Vẻ ung dung tự đắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đông người ồn ào — Vẻ tự đắc. Cũng nói là Hiêu hiêu. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Hiêu hiêu nhiên điếu Vị canh sằn. «.

Từ ghép 3

hiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

hiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. lải nhải

Từ điển trích dẫn

1. "Hiêu hiêu" : (1) (Trạng thanh) tiếng sợ hãi. (2) (Trạng thanh) Tiếng tranh cãi, biện bạch. (3) (Tính) Nhiều lời.

Từ điển Thiều Chửu

Hiêu hiêu sợ hãi.
② Kêu lải nhải, lòng không chịu cứ biện bạch mãi gọi là hiêu hiêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ hãi;
② Kêu ca mãi. 【hiêu hiêu bất hưu [xiaoxiao bùxiu] Mồm năm miệng mười, nói sa sả không ngớt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi. Cũng nói là Hiêu hiêu.

Từ điển trích dẫn

1. Ung dung tự đắc. ◇ Mạnh Tử : "Nhân tri chi, diệc hiêu hiêu; nhân bất tri, diệc hiêu hiêu" , ; , (Tận tâm thượng ).
2. Ồn ào, ầm ĩ, rầm rĩ, bắng nhắng, lắm miệng. ◇ Thi Kinh : "Vô tội vô cô, Sàm khẩu hiêu hiêu" , (Tiểu nhã , Thập nguyệt chi giao ) Người không tội không lỗi gì, Thì cũng bị lắm miệng gièm siểm hãm hại.
hao, hiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

hao

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương khô.

hiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: hiêu tiễn )
2. (xem: hiêu nhiên )

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) 【hiêu tiễn [xiaojiàn] Tên bắn có tiếng kêu;
② 【hiêu nhiên [xiaorán] Xương khô phơi trắng xóa.

Từ ghép 2

hiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

hiêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây rỗng
2. rỗng không

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Rỗng, trống không. ◎ Như: "hiêu tràng" dạ trống, "hiêu phúc tòng công" bụng trống đi làm việc công (một lòng làm việc công, không bận tâm về mình, ★ Tương phản: "thi vị tố xan" ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cây rỗng.
② Rỗng, không có gì, như hiêu tràng dạ trống, hiêu phúc tòng công suông bụng làm việc công, ý nói làm việc không được cái gì bù công.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cây rỗng;
② Trống rỗng, trống trải.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây rỗng ruột.
hao, hiêu, hào
háo ㄏㄠˊ, xiāo ㄒㄧㄠ

hao

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu to. Cũng đọc Hào — Một âm khác là Hiêu. Xem Hiêu.

hiêu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To mà rỗng. ◇ Trang Tử : "Phi bất hiêu nhiên đại dã, ngô vi kì vô dụng nhi phẩu chi" , (Tiêu dao du ) Không phải là nó không to kếch sù, vì nó vô dụng mà tôi đập bỏ.
2. Một âm là "hào". (Động) Kêu to. ◇ Trang Tử : "Thị duy vô tác, tác tắc vạn khiếu nộ hào" , (Tề vật luận ) (Gió) không thổi thì chớ, thổi thì muôn lỗ trống đều gào thét.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời nói lớn lao nhưng trống rỗng — Một âm là Hào ( Hao ), có nghĩa là kêu to, la lớn.

hào

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) To mà rỗng. ◇ Trang Tử : "Phi bất hiêu nhiên đại dã, ngô vi kì vô dụng nhi phẩu chi" , (Tiêu dao du ) Không phải là nó không to kếch sù, vì nó vô dụng mà tôi đập bỏ.
2. Một âm là "hào". (Động) Kêu to. ◇ Trang Tử : "Thị duy vô tác, tác tắc vạn khiếu nộ hào" , (Tề vật luận ) (Gió) không thổi thì chớ, thổi thì muôn lỗ trống đều gào thét.
hiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

hiêu

giản thể

Từ điển phổ thông

1. sợ hãi
2. lải nhải

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sợ hãi;
② Kêu ca mãi. 【hiêu hiêu bất hưu [xiaoxiao bùxiu] Mồm năm miệng mười, nói sa sả không ngớt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
tiều, tiểu, tưu
jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jiū ㄐㄧㄡ, jiù ㄐㄧㄡˋ, qiū ㄑㄧㄡ, qiù ㄑㄧㄡˋ

tiều

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm sâu.
2. (Tính) Thanh tĩnh.
3. (Tính) Mát mẻ.
4. Một âm là "tiểu". (Tính) "Tiểu ải" trũng và hẹp. ◇ Tả truyện : "Tử chi trạch cận thị, tiểu ải hiêu trần" , (Chiêu Công tam niên ) Nhà ông gần chợ, thấp hẹp, ồn ào, bụi bặm.
5. § Cũng đọc là "tiều".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao.
② Mát rượi.
② Một âm là tiểu. Tiểu ải đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều.

tiểu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm sâu.
2. (Tính) Thanh tĩnh.
3. (Tính) Mát mẻ.
4. Một âm là "tiểu". (Tính) "Tiểu ải" trũng và hẹp. ◇ Tả truyện : "Tử chi trạch cận thị, tiểu ải hiêu trần" , (Chiêu Công tam niên ) Nhà ông gần chợ, thấp hẹp, ồn ào, bụi bặm.
5. § Cũng đọc là "tiều".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao.
② Mát rượi.
② Một âm là tiểu. Tiểu ải đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đất lõm, đất trũng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất hiểm trở ở biên giới — Một âm là Tưu. Xem Tưu.

tưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái ao
2. mát rượi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái đầm sâu.
2. (Tính) Thanh tĩnh.
3. (Tính) Mát mẻ.
4. Một âm là "tiểu". (Tính) "Tiểu ải" trũng và hẹp. ◇ Tả truyện : "Tử chi trạch cận thị, tiểu ải hiêu trần" , (Chiêu Công tam niên ) Nhà ông gần chợ, thấp hẹp, ồn ào, bụi bặm.
5. § Cũng đọc là "tiều".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ao.
② Mát rượi.
② Một âm là tiểu. Tiểu ải đất trũng mà hẹp. Có khi đọc là chữ tiều.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ao nhỏ;
② Mát rượi;
③ [Qiu] Sông Tưu (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mát mẻ — Hết — Một âm là Tiểu. Xem Tiểu.
bẫu, bồi, phó, phẩu, phẫu
bào ㄅㄠˋ, fù ㄈㄨˋ, póu ㄆㄡˊ, pǒu ㄆㄡˇ

bẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kéo lấy
2. cầm, nắm
3. đánh
4. bửa ra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đào, khoét. ◎ Như: "bồi khanh" đào hố.
2. (Động) Thu vét, bóc lột. ◎ Như: "bồi khắc" bóp nặn của dân.
3. (Danh) Lượng từ: vốc, nắm, nhúm, v.v. § Thông "bồi" .
4. Một âm là "phẩu". (Động) Đập vỡ. ◇ Trang Tử : "Phi bất hiêu nhiên đại dã, ngô vi kì vô dụng nhi phẩu chi" , (Tiêu dao du ) Không phải là nó không to kếch sù, vì nó vô dụng mà tôi đập vỡ.
5. (Động) Đả kích, công kích. ◇ Trang Tử : "Phẩu kích thánh nhân, túng xả đạo tặc, nhi thiên hạ thủy trị hĩ" , , (Khư khiếp ) Đả kích thánh nhân, buông tha trộm cướp, mà thiên hạ mới trị vậy.
6. § Ta quen đọc là "bẫu" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo lấy, như bồi khắc bóp nặn của dân.
② Cầm.
③ Nắm, một nắm.
④ Một âm là phẩu. Ðánh.
⑤ Bửa ra. Ta quen đọc là chữ bẫu cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đánh;
② Bửa ra, đập vỡ: Đập vỡ đấu bẻ gãy cân làm cho dân không tranh nhau nữa (Trang tử).【】phẫu kích [pôuji] Công kích, phê phán.

bồi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đào, khoét. ◎ Như: "bồi khanh" đào hố.
2. (Động) Thu vét, bóc lột. ◎ Như: "bồi khắc" bóp nặn của dân.
3. (Danh) Lượng từ: vốc, nắm, nhúm, v.v. § Thông "bồi" .
4. Một âm là "phẩu". (Động) Đập vỡ. ◇ Trang Tử : "Phi bất hiêu nhiên đại dã, ngô vi kì vô dụng nhi phẩu chi" , (Tiêu dao du ) Không phải là nó không to kếch sù, vì nó vô dụng mà tôi đập vỡ.
5. (Động) Đả kích, công kích. ◇ Trang Tử : "Phẩu kích thánh nhân, túng xả đạo tặc, nhi thiên hạ thủy trị hĩ" , , (Khư khiếp ) Đả kích thánh nhân, buông tha trộm cướp, mà thiên hạ mới trị vậy.
6. § Ta quen đọc là "bẫu" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo lấy, như bồi khắc bóp nặn của dân.
② Cầm.
③ Nắm, một nắm.
④ Một âm là phẩu. Ðánh.
⑤ Bửa ra. Ta quen đọc là chữ bẫu cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Móc, bới đất;
② Tích tụ;
③ (loại) Nắm, một nắm: Một nắm đất;
④ 【】bồi khắc [póukè] (văn) Bóp nặn của cải của dân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay bốc đất — Thâu góp — Các âm khác là Phẫu, Phó.

phó

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thua. Bị diệt — Các âm khác là Bồi, Phẫu. Xem các âm này.

phẩu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đào, khoét. ◎ Như: "bồi khanh" đào hố.
2. (Động) Thu vét, bóc lột. ◎ Như: "bồi khắc" bóp nặn của dân.
3. (Danh) Lượng từ: vốc, nắm, nhúm, v.v. § Thông "bồi" .
4. Một âm là "phẩu". (Động) Đập vỡ. ◇ Trang Tử : "Phi bất hiêu nhiên đại dã, ngô vi kì vô dụng nhi phẩu chi" , (Tiêu dao du ) Không phải là nó không to kếch sù, vì nó vô dụng mà tôi đập vỡ.
5. (Động) Đả kích, công kích. ◇ Trang Tử : "Phẩu kích thánh nhân, túng xả đạo tặc, nhi thiên hạ thủy trị hĩ" , , (Khư khiếp ) Đả kích thánh nhân, buông tha trộm cướp, mà thiên hạ mới trị vậy.
6. § Ta quen đọc là "bẫu" cả.

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo lấy, như bồi khắc bóp nặn của dân.
② Cầm.
③ Nắm, một nắm.
④ Một âm là phẩu. Ðánh.
⑤ Bửa ra. Ta quen đọc là chữ bẫu cả.

phẫu

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đánh;
② Bửa ra, đập vỡ: Đập vỡ đấu bẻ gãy cân làm cho dân không tranh nhau nữa (Trang tử).【】phẫu kích [pôuji] Công kích, phê phán.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lầy tay mà đánh — Mổ xẻ. Như chữ Phẫu — Các âm khác là Bồi, Phó. Xem các âm này.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ danh tướng "Mã Viện" đời Hán. Vì họ Mã được phong làm "Phục Ba tướng quân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh hiệu võ tướng, tức Phục ba Tướng quân — Chỉ danh tướng Mã Viện đời Hán. Vì họ Mã được phong Phục Ba tướng quân. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Săn Lâu Lan rằng theo Giới Tử, tới Man khê bàn sự Phục ba « — Phục ba: Một chức của Mã viện ( Mã viện thường gọi là Phục Ba Tướng quân ). Mã viện người Mậu Lăng, đời Đông Hán. Ban đầu nương nhờ Ổi Hiêu, sau về đầu Quan Võ Ổi Hiêu làm phản, Viện giúp Quan Võ dẹp Ổi Hiêu. Viện lại đem quân sang đánh nước ta để trả thù việc Tô Định bị Trưng Trắc giết chết. Sau khi lấy được Giao Chỉ lập đồng trụ ở biên giới khắc mấy chữ » Đồng Trụ chiết, Giao Chỉ diệt « ( Cột đồng gãy, người Giao Chỉ sẽ bị diệt ). Giặc mọi Man khê làm phản. Viện đem quân dẹp mới yên, lúc bấy giờ Viện đã 80 tuổi. ( Tầm nguyên tự điển ). ( Đến Man khê bàn sự Phục Ba ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.