dao, diêu, thao, đào
dào ㄉㄠˋ, tāo ㄊㄠ, táo ㄊㄠˊ, yáo ㄧㄠˊ

dao

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Tên hồ: Hồ Dao (ở tỉnh Giang Tô).

diêu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Thao", ở tỉnh Cam Túc.
2. (Danh) Tên đất cổ, nay ở Sơn Đông, thời Xuân Thu thuộc về Tào . ◇ Tả truyện : "Bát niên xuân, minh vu Thao" , (Hi Công bát niên ) Năm thứ tám, mùa xuân, hội minh ước ở đất Thao.
3. Một âm là "diêu". (Danh) Tên hồ, ở tỉnh Giang Tô.
4. Một âm là "đào". (Động) Rửa tay. ◇ Thư Kinh : "Vương nãi thao thủy" (Cố mệnh ) Vua bèn rửa tay.
5. (Động) Giặt, rửa. § Thông "đào" . ◎ Như: "đào mễ" vo gạo.
6. (Động) Mò, vớt. § Thông "đào" .

thao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sông Thao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Thao", ở tỉnh Cam Túc.
2. (Danh) Tên đất cổ, nay ở Sơn Đông, thời Xuân Thu thuộc về Tào . ◇ Tả truyện : "Bát niên xuân, minh vu Thao" , (Hi Công bát niên ) Năm thứ tám, mùa xuân, hội minh ước ở đất Thao.
3. Một âm là "diêu". (Danh) Tên hồ, ở tỉnh Giang Tô.
4. Một âm là "đào". (Động) Rửa tay. ◇ Thư Kinh : "Vương nãi thao thủy" (Cố mệnh ) Vua bèn rửa tay.
5. (Động) Giặt, rửa. § Thông "đào" . ◎ Như: "đào mễ" vo gạo.
6. (Động) Mò, vớt. § Thông "đào" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thao.
② Một âm là đào. Rửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rửa;
② [Táo] Tên sông: Sông Thao (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông, còn gọi là Thao thủy, hoặc Thao hà, phát nguyên từ tỉnh Sơn Tây, Trung Hoa — Tên sông ở Bắc phần Việt Nam, tức khúc sông Hồng hà thuộc địa phận phủ Lâm thao tỉnh Phú thọ.

đào

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sông "Thao", ở tỉnh Cam Túc.
2. (Danh) Tên đất cổ, nay ở Sơn Đông, thời Xuân Thu thuộc về Tào . ◇ Tả truyện : "Bát niên xuân, minh vu Thao" , (Hi Công bát niên ) Năm thứ tám, mùa xuân, hội minh ước ở đất Thao.
3. Một âm là "diêu". (Danh) Tên hồ, ở tỉnh Giang Tô.
4. Một âm là "đào". (Động) Rửa tay. ◇ Thư Kinh : "Vương nãi thao thủy" (Cố mệnh ) Vua bèn rửa tay.
5. (Động) Giặt, rửa. § Thông "đào" . ◎ Như: "đào mễ" vo gạo.
6. (Động) Mò, vớt. § Thông "đào" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sông Thao.
② Một âm là đào. Rửa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rửa;
② [Táo] Tên sông: Sông Thao (ở tỉnh Cam Túc, Trung Quốc).
mā ㄇㄚ, mǎ ㄇㄚˇ, mà ㄇㄚˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. (xem: mã hoàng )
2. (xem: mã nghĩ )
3. con nhặng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Mã hoàng" đỉa trâu.
2. (Danh) "Mã nghĩ" kiến càng.
3. (Danh) "Mã lang" chuồn chuồn.

Từ điển Thiều Chửu

① Một thứ đỉa lớn, tục gọi là mã hoàng .
② Mã nghĩ con kiến càng.

Từ điển Trần Văn Chánh

】mã trách [màzha] (đph) Châu chấu. Xem [ma], [mă].

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】 mã phong [măfeng] Ong vẽ, ong bắp cày. Cv. ;
② 【】 mã hoàng [măhuáng] Con đỉa trâu. Cg. [shuêzhì]. Xem [ma], [mà].

Từ điển Trần Văn Chánh

】mã lang [malang] (đph) Chuồn chuồn. Xem [mă], [mà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con kiến. Loài kiến. Cũng nói là Mã nghị .

Từ ghép 2

lữu, mao, mão
máo ㄇㄠˊ, mǎo ㄇㄠˇ

lữu

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Rau lữu (Brasenia schreberi). Cũng đọc là chữ mao, cùng một nghĩa với chữ mao .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rau lữu (Brasenia schreberi);
② Như [máo];
② [Máo] (Họ) Mao.

mao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rau lữu (tên khoa học: brasenia schreberi)
2. cỏ lợp nhà
3. họ Mao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau "mão", thuộc họ "thuần" , lá hình bầu dục, nổi trên mặt nước, hoa đỏ, lá non ăn được. § Còn có tên là "thủy quỳ" . ◇ Thi Kinh : "Tư lạc Phán thủy, Bạc thải kì mão" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Vui thay sông Phán, Hãy hái rau mão.
2. (Danh) Họ "Mão".
3. Một âm là "mao". (Danh) Cũng như "mao" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rau lữu (Brasenia schreberi). Cũng đọc là chữ mao, cùng một nghĩa với chữ mao .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rau lữu (Brasenia schreberi);
② Như [máo];
② [Máo] (Họ) Mao.

mão

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Rau "mão", thuộc họ "thuần" , lá hình bầu dục, nổi trên mặt nước, hoa đỏ, lá non ăn được. § Còn có tên là "thủy quỳ" . ◇ Thi Kinh : "Tư lạc Phán thủy, Bạc thải kì mão" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) Vui thay sông Phán, Hãy hái rau mão.
2. (Danh) Họ "Mão".
3. Một âm là "mao". (Danh) Cũng như "mao" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ rau.
thảng, tranh
chēng ㄔㄥ, tāng ㄊㄤ, tàng ㄊㄤˋ, zhēng ㄓㄥ, zhèng ㄓㄥˋ

thảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhảy choi choi
2. chạy một mạch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: (1) Lần đi, chuyến, lượt, đợt. Tương đương với: "biến" , "thứ" , "hồi" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tựu mỗi nhật lai nhất thảng, hoảng hoảng trương trương đích, dã một thú nhi" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Nhưng mỗi ngày đến một lần, vội vội vàng vàng, chẳng có thú vị gì. (2) Hàng, dòng, đường. ◎ Như: "nhất thảng trác ỷ" một dãy bàn ghế, "nhất thảng tự" một dòng chữ.
2. Một âm là "tranh". (Động) Nhảy choi choi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhảy choi choi.
② Một âm là thảng. Chạy một phen, chạy một lượt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lần, đợt, chuyến, lượt: Một chuyến xe lửa;
② (loại) Hàng, đường, dòng: Một hàng (dãy) bàn ghế; Khâu một đường chỉ; Một dòng chữ;
③ (văn) Nhảy choi choi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một chuyến. Một lượt đi — Xem Tranh.

tranh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhảy choi choi
2. chạy một mạch

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lượng từ: (1) Lần đi, chuyến, lượt, đợt. Tương đương với: "biến" , "thứ" , "hồi" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tựu mỗi nhật lai nhất thảng, hoảng hoảng trương trương đích, dã một thú nhi" , , (Đệ tứ thập bát hồi) Nhưng mỗi ngày đến một lần, vội vội vàng vàng, chẳng có thú vị gì. (2) Hàng, dòng, đường. ◎ Như: "nhất thảng trác ỷ" một dãy bàn ghế, "nhất thảng tự" một dòng chữ.
2. Một âm là "tranh". (Động) Nhảy choi choi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhảy choi choi.
② Một âm là thảng. Chạy một phen, chạy một lượt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng chim sẻ nhẩy — Nhảy nhót — Một âm là Thảng. Xem Thảng.
tiểu
xiǎo ㄒㄧㄠˇ

tiểu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tre nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tre nhỏ, có thể dùng làm tên. § Cũng như "tiểu" .
2. (Danh) Cái cào cỏ. § Dùng như "điệu" .

Từ điển Thiều Chửu

Thứ trúc nhỏ. Xem chữ tiểu .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tiểu .
khuê
guī ㄍㄨㄟ

khuê

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ngọc khuê
2. nguyên tố silic, Si

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngọc "khuê". § Ghi chú: Ngọc trên nhọn dưới vuông, thiên tử phong vua chư hầu thì ban cho ngọc đó. ◇ Chiến quốc sách : "Công tước vi chấp khuê, quan vi trụ quốc" , (Chu sách nhất ) Tước của ông (vào hàng) cầm ngọc khuê, chức của ông (vào hàng) trụ quốc.
2. (Danh) Lượng từ: (1) Đơn vị dung lượng, đựng được 64 hạt thóc gọi là một "khuê". (2) Đơn vị trọng lượng, cân nặng bằng mười hạt thóc là một "khuê".
3. (Danh) Khí cụ thời xưa để đo bóng mặt trời. ◎ Như: "nhật khuê" .
4. (Danh) Họ "Khuê".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngọc khuê.
② Cái khuê, một thứ đồ để đong ngày xưa, đựng được 64 hạt thóc gọi là một khuê, cũng là một thứ cân, cân nặng được mười hạt thóc gọi là một khuê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngọc khuê (thời xưa);
② Cái khuê (đơn vị đong lường thời xưa, đựng được 64 hạt thóc; đơn vị cân thời xưa, nặng bằng 10 hạt thóc);
③ 【】 khuê niết [guiniè] (văn) Mẫu mực, khuôn mẫu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ ngọc quý thời cổ, tức ngọc Khuê. » Này tài nhả ngọc phun khuê « ( Hoa Tiên ) — Tên một ngôi sao, tức sao Khuê — Trong trắng, trong sạch — Tên một đơn vị đo lường thời cổ ( 10 Khuê bằng một Thù, 24 Thù bằng một Lạng ta ). » Sao khuê rạng vẻ văn minh giữa trời « ( Đại Nam Quốc Sử ).

Từ ghép 3

bạc, bồ
bó ㄅㄛˊ, pú ㄆㄨˊ

bạc

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bạc . Một âm khác là. Bồ.

bồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ bồ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cói, lác. § Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là "bồ bao" .
2. (Danh) Nói tắt của "xương bồ" . § Cây "bạch xương bồ" vào tiết đoan ngọ (ngày năm tháng năm), dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là "bồ kiếm" . Vì thế nên tháng năm gọi là "bồ nguyệt" .
3. (Danh) Nói tắt của "bồ liễu" cây liễu dương. § Một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để chỉ vóc dáng con gái hoặc người yếu đuối.
4. (Danh) Tên đất.
5. (Danh) Họ "Bồ".

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ bồ. Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là bồ bao .
② Bạch xương bồ cây bạch xương bồ. Gọi tắt là bồ. Tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm . Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt .
③ Bồ liễu cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối.
④ Họ Bồ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cói, lác: Chiếu cói (lác);
②【】bồ liễu [pú liư] (thực) Cây thủy dương, bồ liễu. (Ngr) Ốm yếu, yếu ớt: 姿 Dáng người yếu ớt, thân bồ liễu;
③ [Pú] Tên địa phương: Bồ Châu (ở tỉnh Sơn Tây, Trung Quốc);
④ [Pú] (Họ) Bồ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây mọc ở chỗ có nước, dùng để dệt chiếu, tức cây lác, cây cói — Tên một loài cây cành lá mềm yếu, còn gọi là Thùy dương — Mượn dùng các chữ Bồ hoặc Bồ .

Từ ghép 18

phi, phối
fēi ㄈㄟ, pèi ㄆㄟˋ

phi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phi (vợ vua)
2. sánh đôi cùng nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vợ của thiên tử, địa vị dưới "hậu" . ◎ Như: "quý phi" .
2. (Danh) Vợ thái tử hoặc vua chư hầu. ◎ Như: "vương phi" , "thái tử phi" . ◇ Tân Đường Thư : "Hoàng thái tử nạp phi" (Lễ nhạc chí bát ) Hoàng thái tử lấy vợ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng nữ thần. ◎ Như: "Thiên phi" , "Tương phi" .
4. Một âm là "phối". (Động) Sánh đôi, kết hôn. § Nguyên viết là "phối" . ◇ Tả truyện : "Tử Thúc Cơ phối Tề Chiêu Công, sanh Xá" , (Văn công thập tứ niên ) Tử Thúc Cơ kết hôn với Tề Chiêu Công, sinh ra Xá.
5. (Danh) Người sánh đôi, phối ngẫu, vợ. ◇ Chiến quốc sách : "Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối" , (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.

Từ điển Thiều Chửu

① Sánh đôi, cũng như chữ phối . Như hậu phi vợ cả của vua.
② Kém bực hậu là phi, vợ lẽ của vua gọi là phi tần .
③ Vợ cả thái tử và các vua cũng gọi là phi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vợ lẽ của vua, vợ chính của thái tử: Quý phi; Vương phi;
② (văn) Sánh đôi (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp lại thành cặp, thành đôi. Cũng như chữ Phối : Người vợ. Người hôn phối — Vợ của vua.

Từ ghép 5

phối

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vợ của thiên tử, địa vị dưới "hậu" . ◎ Như: "quý phi" .
2. (Danh) Vợ thái tử hoặc vua chư hầu. ◎ Như: "vương phi" , "thái tử phi" . ◇ Tân Đường Thư : "Hoàng thái tử nạp phi" (Lễ nhạc chí bát ) Hoàng thái tử lấy vợ.
3. (Danh) Tiếng tôn xưng nữ thần. ◎ Như: "Thiên phi" , "Tương phi" .
4. Một âm là "phối". (Động) Sánh đôi, kết hôn. § Nguyên viết là "phối" . ◇ Tả truyện : "Tử Thúc Cơ phối Tề Chiêu Công, sanh Xá" , (Văn công thập tứ niên ) Tử Thúc Cơ kết hôn với Tề Chiêu Công, sinh ra Xá.
5. (Danh) Người sánh đôi, phối ngẫu, vợ. ◇ Chiến quốc sách : "Trinh nữ công xảo, thiên hạ nguyện dĩ vi phối" , (Tần sách ngũ) Con gái mà trinh tiết khéo léo thì thiên hạ ai cũng muốn cưới về làm vợ.
khanh
kēng ㄎㄥ

khanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếng đá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng đá cứng mạnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng đá.
② Một thứ đá nhỏ mà rắn, thường đem nói thí dụ về kiến thức hẹp hòi lại cố chấp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Một thứ đá nhỏ và rắn (thường ví với kẻ kiến thức hẹp hòi và cố chấp);
② (thanh) Chát (tiếng đập đá).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng đá va chạm vào nhau.

Từ ghép 1

ngư
yú ㄩˊ

ngư

phồn thể

Từ điển phổ thông

con cá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con cá.
2. (Danh) Vật có hình giống như cá. ◎ Như: "ngư phù" thẻ làm tin, bằng gỗ hay đồng, hình con cá, dùng dưới thời nhà Đường bên Trung Quốc. Còn gọi là "ngư thư" .
3. (Danh) Họ "Ngư".

Từ điển Thiều Chửu

① Con cá. Có rất nhiều thứ, mà thường dùng để làm đồ ăn, vì thế nên gọi sự hà hiếp người khác là ngư nhục . Như thế hào ngư nhục hương lí kẻ cường hào hà hiếp dân trong làng xóm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cá: Hai con cá; Vực có sâu thì cá mới sinh ra ở đó (Sử kí);
② (văn) Ngư phù (gọi tắt) (cái thẻ làm tin trao cho các bầy tôi có hình con cá đúc bằng vàng, bạc, đồng, đời Đường, Trung Quốc);
③ Ngựa có lông trắng ở hai mắt;
④ (văn) Chỗ gồ lên ở phía ngoài bàn tay;
⑤ [Yú] (Họ) Ngư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cá — Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Ngư.

Từ ghép 35

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.