di, sá, xà
chí ㄔˊ, shé ㄕㄜˊ, tuó ㄊㄨㄛˊ, yí ㄧˊ

di

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con rắn. ◇ Nguyễn Trãi : "Mộ ảnh nan lưu phó hác xà" (Mạn hứng ) Bóng chiều khó giữ lại, như con rắn trườn xuống hố.
2. (Danh) Tỉ dụ kẻ ác độc thâm hiểm. ◎ Như: "Phật khẩu xà tâm" miệng Phật tâm xà, "phong thỉ trường xà" lợn lớn rắn dài (chỉ kẻ hung ác).
3. Một âm là "di". (Tính) "Di di" vẻ khoe khoang, tự cao tự đại.

Từ điển Thiều Chửu

① Con rắn. Một năm lột xác một lần gọi là xà thoái 退.
② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà lợn lớn rắn dài.
③ Một âm là di. Ủy di ủy khúc mà vẫn tự đắc, thong dong.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [weiyí]. Xem [shé].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thoải mái vui vẻ, chẳng nghĩ ngợi xa xôi gì — Một âm là Xà. Xem âm Xà.

Từ ghép 1

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(đph) Con sứa.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con rắn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con rắn. ◇ Nguyễn Trãi : "Mộ ảnh nan lưu phó hác xà" (Mạn hứng ) Bóng chiều khó giữ lại, như con rắn trườn xuống hố.
2. (Danh) Tỉ dụ kẻ ác độc thâm hiểm. ◎ Như: "Phật khẩu xà tâm" miệng Phật tâm xà, "phong thỉ trường xà" lợn lớn rắn dài (chỉ kẻ hung ác).
3. Một âm là "di". (Tính) "Di di" vẻ khoe khoang, tự cao tự đại.

Từ điển Thiều Chửu

① Con rắn. Một năm lột xác một lần gọi là xà thoái 退.
② Dùng để tỉ dụ kẻ độc ngầm. Như Phật khẩu xà tâm miệng Phật tâm xà, kẻ hung ác gọi là phong thỉ trường xà lợn lớn rắn dài.
③ Một âm là di. Ủy di ủy khúc mà vẫn tự đắc, thong dong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con rắn: Rắn hổ mang;
② (Ngb) Độc ác, nham hiểm: Khẩu Phật tâm xà; Lợn lớn rắn dài, (Ngb) Kẻ hung ác. Xem [yí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rắn. Loài rắn. Truyện Hoàng Trừu: » Miệng xà sớm đã hiện hình trổ ra «.

Từ ghép 19

phốc, phục, phức
bì ㄅㄧˋ, fù ㄈㄨˋ

phốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hương thơm, thơm phức

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thơm ngào ngạt.
2. (Danh) Hương thơm. ◇ Nguyên Đế : "Chiên đàn tán phức" (Dương Châu Lương An tự bi ) Cây chiên đàn tỏa hương thơm.
3. (Động) Tỏa ra. ◇ Thân Hoan : "Phong nhuyễn cảnh hòa hú, Dị hương phức lâm đường" , (Đâu huyền quốc hoài quy ) Gió dịu ánh mặt trời ấm áp, Hương lạ tỏa ao rừng.
4. § Cũng đọc là "phốc".

phục

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Hơi thơm. Thơm ngạt ngào. Cũng đọc là chữ phức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi thơm — Thơm ngát — Một âm là Phức. Xem Phức.

phức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hương thơm, thơm phức

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thơm ngào ngạt.
2. (Danh) Hương thơm. ◇ Nguyên Đế : "Chiên đàn tán phức" (Dương Châu Lương An tự bi ) Cây chiên đàn tỏa hương thơm.
3. (Động) Tỏa ra. ◇ Thân Hoan : "Phong nhuyễn cảnh hòa hú, Dị hương phức lâm đường" , (Đâu huyền quốc hoài quy ) Gió dịu ánh mặt trời ấm áp, Hương lạ tỏa ao rừng.
4. § Cũng đọc là "phốc".

Từ điển Thiều Chửu

① Hơi thơm. Thơm ngạt ngào. Cũng đọc là chữ phức.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Mùi thơm, hương thơm phức, hương thơm ngào ngạt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng mũi tên cắm phập vào đích — Một âm là Phục ( mùi thơm ). Ta vẫn quen đọc Phức cả — Tên người, tức Lí Văn Phức, danh sĩ đời Nguyễn, tự là Lân Chi, hiệu là Khắc Trai, sinh 1785, mất 1849, người làng Hổ khẩu huyện Vĩnh thuận tỉnh Hà nội, nay là huyện Hoàn long tỉnh Hà đông, đậu Cử nhân năm 1819, niên hiệu Gia Long thứ 18, làm quan trải ba đời Minh Mệnh, Thiệu Trị và Tự Đức, có đi sứ Trung Hoa năm 1841 và nhiều lần có chân trong các phái bộ ngoại giao sang các nước lân cận. Tác phẩn chữ Hán có các cuốn Tây hành kiến văn lục, Việt hành ngâm, Việt hành tục ngâm, và Kính hải tục ngâm. Văn nôm có Nhị thập tứ hiếu diễn âm, Phụ châm tiện lãm, Tự thuật kí, Bất phong lưu truyện, Sứ trình tiện lãm khúc. Ông được coi là tác giả thuộc khuynh hướng đạo lí trong nền văn Nôm thế kỉ 19.
tí, tích
jī ㄐㄧ

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ ghép 4

tích

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chứa chất, tích, dồn lại
2. tích (kết quả phép nhân)

Từ điển trích dẫn

1. § Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chất, xếp: Chất đất thành núi;
② Tích lại, chứa, trữ: Tích ít thành nhiều; Năm này qua năm khác, lâu dài;
③ Lâu ngày, lưu cửu: Thói tệ lâu đời; Thói quen đã lâu, thói cũ;
④ (y) Bệnh cam tích;
⑤ (toán) Số nhân được: Số nhân được, tích số.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 4

trú, trụ
zhǔ ㄓㄨˇ, zhù ㄓㄨˋ

trú

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cột. § Cũng gọi là "trụ tử" . ◇ Sử Kí : "Tần vương phương hoàn trụ tẩu, tốt hoàng cấp, bất tri sở vi" , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần cứ chạy quanh cái cột, cuống quít không biết làm thế nào.
2. (Danh) Vật có hình như cái cột. ◎ Như: "thủy trụ" cột nước, "hoa trụ" cột hoa.
3. (Danh) Trục để căng dây đàn. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên" , (Cẩm sắt ) Ðàn gấm không đâu có năm chục dây, Mỗi dây, mỗi trục làm nhớ tới tuổi trẻ.
4. (Động) Chống đỡ. ◇ Vương Sung : "Thả ngao túc khả dĩ trụ thiên, thể tất trường đại, bất dong vu thiên địa, Nữ Oa tuy thánh, hà năng sát chi?" , , , , (Luận hành , Đàm thiên ) Vả lại chân con ngao có thể chống trời, thân mình ắt dài lớn, không chứa trong trời đất được, Nữ Oa dù là thánh, làm sao giết nó được?
5. (Động) Châm biếm, chê bai. § Thông "trụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột.
② Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy.
③ Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ .
④ Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt .
⑤ Một âm là trú. Chống chỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chống chỏi (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đâm vào — Nắm giữ. Giữ gìn — Một âm khác là Trụ.

trụ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái cột

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cột. § Cũng gọi là "trụ tử" . ◇ Sử Kí : "Tần vương phương hoàn trụ tẩu, tốt hoàng cấp, bất tri sở vi" , , (Kinh Kha truyện ) Vua Tần cứ chạy quanh cái cột, cuống quít không biết làm thế nào.
2. (Danh) Vật có hình như cái cột. ◎ Như: "thủy trụ" cột nước, "hoa trụ" cột hoa.
3. (Danh) Trục để căng dây đàn. ◇ Lí Thương Ẩn : "Cẩm sắt vô đoan ngũ thập huyền, Nhất huyền nhất trụ tứ hoa niên" , (Cẩm sắt ) Ðàn gấm không đâu có năm chục dây, Mỗi dây, mỗi trục làm nhớ tới tuổi trẻ.
4. (Động) Chống đỡ. ◇ Vương Sung : "Thả ngao túc khả dĩ trụ thiên, thể tất trường đại, bất dong vu thiên địa, Nữ Oa tuy thánh, hà năng sát chi?" , , , , (Luận hành , Đàm thiên ) Vả lại chân con ngao có thể chống trời, thân mình ắt dài lớn, không chứa trong trời đất được, Nữ Oa dù là thánh, làm sao giết nó được?
5. (Động) Châm biếm, chê bai. § Thông "trụ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột.
② Người mà nhà nước trông cậy nhiều, như trụ thạch người bầy tôi giỏi, nhà nước trông cậy như cây cột đá chống vững cửa nhà vậy.
③ Giữ gìn chống chỏi với cuộc nguy biến gọi là trung lưu chỉ trụ .
④ Cái phím đàn, con ngựa để căng dây đàn. Sự gì làm không được lưu lợi gọi là giao trụ cổ sắt .
⑤ Một âm là trú. Chống chỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cột, trụ: Cột đá; Cột cái; Cột nước. (Ngb) Nhân vật trụ cột: Người bầy tôi giỏi (trụ cột);
② (toán) Trụ, hình trụ;
③ (văn) Phím đàn: Đàn cẩm không đầu mối có năm mươi dây, một dây một phím nhớ ngày hoa niên (Lí Thương Ẩn: Cẩm sắt);
④ (văn) Đứng thẳng như cây cột;
⑤ (văn) Gãy, đứt (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cột. Ta thường nói Cột trụ — Cái trục vặn dây đàn — Dùng như chữ Trụ .

Từ ghép 12

ma, yêu
mā ㄇㄚ, mē ㄇㄜ, mé ㄇㄜˊ, me , mō ㄇㄛ, mó ㄇㄛˊ, mǒ ㄇㄛˇ

ma

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bé nhỏ
2. vậy (trợ ngữ)

Từ điển trích dẫn

1. Cũng viết là .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ma .

yêu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Cũng viết là .
2. Giản thể của chữ .
san, sán
shàn ㄕㄢˋ

san

giản thể

Từ điển phổ thông

1. chê cười
2. quở trách

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chê trách: Chê cười;
② Xấu hổ, ngượng ngập: Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

sán

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chê trách: Chê cười;
② Xấu hổ, ngượng ngập: Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
bách, nghiệt, phách
bì ㄅㄧˋ, bò ㄅㄛˋ

bách

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức là cây "hoàng bách" (), gỗ dùng làm thuốc nhuộm vàng, chế làm thuốc được (Phellodendron amurense Rupr). § Cũng viết là "bách" .
2. Một âm là "nghiệt". § Cũng như "nghiệt" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây gỗ quý màu vàng.

nghiệt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tức là cây "hoàng bách" (), gỗ dùng làm thuốc nhuộm vàng, chế làm thuốc được (Phellodendron amurense Rupr). § Cũng viết là "bách" .
2. Một âm là "nghiệt". § Cũng như "nghiệt" .

phách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây hoàng phách (loài cây cao rụng lá, cành có thể làm thuốc nhuộm vàng, vỏ cây làm thuốc)

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây hoàng phách (loại cây cao rụng lá, cành có thể dùng làm thuốc nhuộm vàng, vỏ cây làm thuốc).
di, tiện
xiàn ㄒㄧㄢˋ, yán ㄧㄢˊ, yí ㄧˊ

di

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "tiện" .
2. Một âm là "di". (Danh) Tên huyện "Sa Di" , nay ở "Hồ Bắc" .

tiện

giản thể

Từ điển phổ thông

ham muốn, thích

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "tiện" .
2. Một âm là "di". (Danh) Tên huyện "Sa Di" , nay ở "Hồ Bắc" .
ngao, ngạo
áo ㄚㄛˊ, ào ㄚㄛˋ, yào ㄧㄠˋ

ngao

phồn thể

Từ điển phổ thông

con ngựa bất kham

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa tốt, tuấn mã.
2. (Tính) Bất kham (ngựa).
3. (Tính) Xem thường, khinh ngạo, cuồng vọng. ◇ Trang Tử : "Triển thị nhân chi túc, tắc từ dĩ phóng ngao" , (Canh Tang Sở ) Giẫm vào chân người ở chợ, thì xin lỗi là vô ý.
4. § Ghi chú: Cũng đọc là "ngạo".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa bất kham.
② Phàm người hay vật gì mà xấc lấc không thuần đều gọi là ngao. Có khi đọc là ngạo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa tốt;
② Ngựa bất kham;
③ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn, lấc xấc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loài ngựa khoẻ, tốt.

ngạo

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa tốt, tuấn mã.
2. (Tính) Bất kham (ngựa).
3. (Tính) Xem thường, khinh ngạo, cuồng vọng. ◇ Trang Tử : "Triển thị nhân chi túc, tắc từ dĩ phóng ngao" , (Canh Tang Sở ) Giẫm vào chân người ở chợ, thì xin lỗi là vô ý.
4. § Ghi chú: Cũng đọc là "ngạo".

Từ điển Thiều Chửu

① Ngựa bất kham.
② Phàm người hay vật gì mà xấc lấc không thuần đều gọi là ngao. Có khi đọc là ngạo.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Ngựa tốt;
② Ngựa bất kham;
③ Kiêu căng, kiêu ngạo, ngạo mạn, lấc xấc.
chiêm, chiếm
zhān ㄓㄢ, zhàn ㄓㄢˋ

chiêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xem điềm để biết tốt xấu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bói, nhìn điềm triệu để đoán tốt xấu. ◎ Như: "chiêm bốc" xem bói, "chiêm quái" xem quẻ.
2. Một âm là "chiếm". (Động) Tự tiện lấy của người. § Thông . ◎ Như: "chiếm hữu" chiếm làm quyền sở hữu của mình.
3. (Động) Truyền miệng. ◎ Như: "khẩu chiếm" đọc thơ ra bằng miệng, làm thơ văn không cần dùng bút khởi thảo.

Từ điển Thiều Chửu

① Xem, coi điềm gì để biết xấu tốt gọi là chiêm. Bói cho khỏi ngờ cũng gọi là chiêm.
② Một âm là chiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem bói: Bói toán, bói số, bói;
② [Zhan] (Họ) Chiêm. Xem [zhàn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn. Xem — Bói toán — Một âm khác là Chiếm.

Từ ghép 6

chiếm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chiếm đoạt của người khác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Bói, nhìn điềm triệu để đoán tốt xấu. ◎ Như: "chiêm bốc" xem bói, "chiêm quái" xem quẻ.
2. Một âm là "chiếm". (Động) Tự tiện lấy của người. § Thông . ◎ Như: "chiếm hữu" chiếm làm quyền sở hữu của mình.
3. (Động) Truyền miệng. ◎ Như: "khẩu chiếm" đọc thơ ra bằng miệng, làm thơ văn không cần dùng bút khởi thảo.

Từ điển Thiều Chửu

① Tự tiện chiếm cứ của người.
② Làm thơ làm ca chưa viết ra gọi là khẩu chiếm .
③ Một âm là chiêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chiếm: Chiếm thế áp đảo;
② Đọc ra thơ bằng miệng (chưa viết thành bài): Khẩu chiếm. Xem [zhan].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy làm của mình — Có được — Một âm khác là Chiêm.

Từ ghép 9

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.