niết
niè ㄋㄧㄝˋ

niết

phồn thể

Từ điển phổ thông

kền, niken, Ni

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Kền, nguyên tố hóa học (niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. ◎ Như: "độ niết" mạ kền.

Từ điển Thiều Chửu

① Kền (Niccolum, Ni), một loài kim lấy ở mỏ, sắc trắng như bạc, không hay rỉ, dùng để mạ đồ rất đẹp. Như độ niết mạ kền.

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Niken, kền (Niccolum, kí hiệu Ni): Mạ kền, mạ niken.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chất kền, tức Nickel.
phiêu
biào ㄅㄧㄠˋ

phiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bong bóng cá

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bong bóng cá. § Là một khí quan trong bụng cá, như cái túi chứa không khí, có thể phình to hay xẹp xuống, giúp cho cá có thể lên cao hoặc xuống thấp.
2. (Danh) "Phiêu giao" chất keo làm bằng bong bóng cá hay da heo, dán rất chặt. § Cũng gọi là "ngư giao" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bong bóng cá, là bộ máy lên xuống của cá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bong bóng cá;
② Keo (cồn nấu bằng) bong bóng cá;
③ Gắn bằng keo bong bóng cá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bong bóng cá.
ba, bả
bā ㄅㄚ, bǎ ㄅㄚˇ, pá ㄆㄚˊ

ba

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bồ cào, cái cào cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xe binh ngày xưa.
2. (Danh) Tên một vũ khí, giống như cái bừa cào, có cán. § Cũng gọi là "đinh bá" .
3. (Danh) Cái bồ cào, cái bừa. § Cũng như "bá" .
4. (Danh) Nguyên tố hóa học (palladium, Pd).
5. (Động) Đào, moi, bới.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bồ cào, cái bừa.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái bồ cào, cái bừa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phiên âm chất Palladium, kí hiệu Pd.

bả

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố paladi, Pd

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Palađi (Palladium).
á
yà ㄧㄚˋ

á

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố Argon (hóa học)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nguyên tố hóa học (argon, Ar).

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Agon (Argo-nium, kí hiệu Ar).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phiên âm chất Argon, kí hiệu là A.
điềm
tián ㄊㄧㄢˊ

điềm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ điềm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây cỏ "điềm", tức "điềm thái" , rễ mập mạp, chứa chất đường, dùng làm nguyên liệu chế tạo đường (Beta vulgaris). § Tục gọi là "quân đạt thái" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rau điềm, tục gọi là quân đạt thái củ cải đỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Củ cải đường. Cg. [tiáncài]; [jundácài].

Từ điển trích dẫn

1. Cây bút xấu cùn, bút phẩm chất kém cỏi. ◇ Lục Du : "Hưng phát cựu phôi hà hại túy, Thi thành chuyết bút diệc kham thư" , (Tỉnh sự ).
2. Lời nói nhún về tác phẩm thư họa hoặc văn chương của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây bút vụng về. Lời nhún nhường để nói về văn chương của mình.

giới chất

phồn thể

Từ điển phổ thông

trung gian

giới chất

giản thể

Từ điển phổ thông

trung gian

luy luy

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngổn ngang

lũy lũy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chồng chất
2. chi chít

nhất cá

phồn thể

Từ điển phổ thông

một cái, một chiếc

Từ điển trích dẫn

1. Một. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hốt kiến thảo pha tả trắc chuyển xuất nhất cá thiếu niên tướng quân" (Đệ thất hồi) Bỗng bên cạnh bờ có một viên tướng trẻ tuổi.
2. Chỉ thị giá trị hoặc tính chất. § Thường dùng trước danh từ. ◎ Như: "nhất cá dược dã thị hồ cật đích?" cái thứ thuốc này đâu phải uống bừa bãi được?
3. Biểu thị trình độ. § Thường dùng trước phó từ. ◎ Như: "cật liễu nhất cá bão" ăn cho thật no một cái.
4. Cả, suốt, toàn bộ. ◎ Như: "nhất cá đông thiên" suốt cả mùa đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cái — Một người.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.