điêu
diāo ㄉㄧㄠ

điêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tàn rạc, héo rụng

Từ điển phổ thông

chim diều hâu, con kên kên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khắc, chạm trổ.
2. (Động) Tàn tạ, héo úa. ◇ Luận Ngữ : "Tuế hàn, nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã" (Tử Hãn ) Mỗi năm đến mùa đông lạnh, chừng hết mùa đông, lần lượt lá nó mới rụng (các loài thảo mộc đều khô héo, rụng lá; chỉ có cây tùng cây bá vẫn tươi xanh và còn đủ cành lá mà thôi).
3. (Tính) Được chạm trổ, trang trí. ◎ Như: "điêu tường" tường khắc vẽ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chạm trổ.
② Tàn rạc, như nhiên hậu tri tùng bách chi hậu điêu dã vậy sau biết cây thông cây bách chưng rạc sau vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Khắc, chạm trổ: Khắc đá, trổ đá; Chạm nổi;
② (văn) Tàn tạ, héo úa: Thời tiết lạnh mới biết cây tùng cây bách héo úa sau những loại cây khác vậy (Luận ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khắc vào đồ vật. Chạm trổ — Gọt dũa thơ văn — Vẽ. Hội họa — Dùng như chữ Điêu .

Từ ghép 1

wù ㄨˋ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lô cốt phòng giặc cướp
2. núi trong nước

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "ổ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa với chữ ổ . Trong làng xóm xây lô cốt đá để phòng giặc cướp gọi là ổ.
② Núi trong nước.
③ Dinh xây thành xung quanh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Như (bộ );
② Lô cốt đá để phòng giặc cướp (trong làng xóm);
③ Núi trong nước;
④ Dinh có xây thành xung quanh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bờ đất nhỏ — Vùng mà xung quanh cao, ở giữa thấp xuống — Chỉ vùng đất. Td: Thôn ổ ( miền quê ). Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Miền thôn ổ lắng chim kêu gà gáy, lượng dân gian nơi háo nơi trù «.
lưỡng, lượng
liǎng ㄌㄧㄤˇ

lưỡng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Một giống yêu quái: Một giống yêu quái ở gỗ đá.

lượng

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: võng lượng ,,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Võng lượng" : xem "võng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Võng lượng giống yêu quái ở gỗ đá. Có khi viết là . Còn viết là .

Từ ghép 1

anh
yīng ㄧㄥ

anh

phồn thể

Từ điển phổ thông

chuỗi ngọc đeo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Anh lạc" chuỗi ngọc đeo ở cổ để trang sức. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Anh lạc chuỗi ngọc, lấy ngọc châu xâu từng chuỗi đeo vào cổ cho đẹp gọi là anh lạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một loại đá như ngọc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thứ đá đẹp như ngọc.
xì ㄒㄧˋ

giản thể

Từ điển phổ thông

1. lớn mạnh
2. một loài vật giống như rùa
3. con rùa đá lớn cõng tấm bia

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lớn mạnh;
② Con rùa đá lớn cõng tấm bia.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

ba

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đá để bắn đá thời cổ, một loại binh khí.
băng
bīng ㄅㄧㄥ

băng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nước đá, băng
2. lạnh, buốt
3. ướp lạnh
4. làm đau đớn

Từ điển trích dẫn

1. Dạng cổ của "băng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa như chữ nước đá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Băng.
băng
bīng ㄅㄧㄥ

băng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ băng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cùng nghĩa như chữ "băng" giá, nước đóng đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng nghĩa nhữ chữ băng nước đá.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước quá kạnh, đông lại — Một bộ trong các bột chữ Trung Hoa.
huých
hè ㄏㄜˋ, xì ㄒㄧˋ

huých

phồn thể

Từ điển phổ thông

cãi nhau, đánh nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cãi nhau, đánh nhau, tranh tụng. ◇ Thi Kinh : "Huynh đệ huých ư tường, Ngoại ngự kì vũ" , (Tiểu nhã , Thường lệ ) Anh em đánh nhau ở trong nhà, có người ngoài đến ăn hiếp, lại cùng nhau chống lại. § Ý nói anh em dẫu hiềm oán nhau, nhưng gặp có kẻ ngoài lấn áp, lại đồng tâm chống lại. § Ghi chú: Về sau, "huynh đệ huých tường" chỉ anh em bất hòa. ☆ Tương tự: "đồng thất thao qua" , "chử đậu nhiên ki" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cãi nhau, đánh nhau. Kinh Thi có câu: Huynh đệ huých vu tường, ngoại ngữ kì vũ anh em đánh nhau ở trong nhà, có người ngoài đến ăn hiếp, lại cùng chống lại. Ý nói anh em dẫu hiềm oán nhau, nhưng gặp có kẻ ngoài lấn áp, lại đồng tâm chống lại. Vì thế nên anh em bất hòa cũng gọi là huých tường .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cãi nhau, bất hòa, giận nhau, đấu đá: Anh em đánh nhau ở trong nhà, (nhưng) bên ngoài thì cùng nhau chống lại kẻ lấn hiếp (Thi Kinh). 【】huých tường [xìqiáng] Nội bộ lục đục: Anh em đấu đá nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tranh dành, chống đối.

Từ ghép 1

thích
qì ㄑㄧˋ

thích

phồn thể

Từ điển phổ thông

bãi sa mạc, bãi cát giữa sông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đụn cát nổi lên ở chỗ nước nông.
2. (Danh) Sa mạc. ◇ Lục Du : "Mang mang đại thích hu khả ta, Mạc xuân tích tuyết thảo vị nha" , (Tái thượng khúc ) Mênh mông sa mạc lớn, ôi! thật đáng than thở, Không có mùa xuân tuyết đọng cỏ chưa nhú.

Từ điển Thiều Chửu

① Bãi sa mạc, cát đùn cao làm mắc lối đi gọi là thích.
② Cát đá nổi trong chỗ nước nông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bãi sa mạc;
② Cát đá nổi chỗ nước cạn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cồn cát nổi giữa dòng nước.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.