du
yú ㄩˊ

du

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Xiêm du" áo đơn có vạt thẳng.
2. (Tính) Đẹp, hoa mĩ. ◇ Sử Kí : "Nông phu mạc bất xuyết canh thích lỗi, du y cam thực, khuynh nhĩ dĩ đãi mệnh giả" , , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Nông phu chẳng người nào không tháo bừa, ham mặc áo đẹp tham ăn món ngon, nghiêng tai nghe ngóng đợi xem số mệnh (ra sao).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo đẹp. Cũng gọi là Du y.

Từ ghép 1

vọng
wàng ㄨㄤˋ

vọng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trông ngóng, xem
2. mong ước
3. ngày rằm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngày rằm âm lịch. Như chữ Vọng .
ế
yì ㄧˋ

ế

phồn thể

Từ điển phổ thông

chôn giấu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chôn vật sống, ngọc lụa... để tế đất. ◇ Dương Hùng : "Y niên mộ xuân, tương ế hậu thổ" , (Hà Đông phú ) Cuối xuân năm đó, tế thần đất.
2. (Động) Chôn, mai táng. ◇ Hàn Dũ : "Liệm bất ma quan, ế bất nhiễu phần" , (Tế thập nhị huynh văn ) Khi liệm xác không được sờ áo quan, chôn không được đi quanh phần mộ.
3. (Động) Giấu, ẩn tàng. ◇ Tân Đường Thư : "Hữu tê khải sổ thập thủ, cụ nhi ế chi" , (Ngụy Trưng truyện ) Có áo giáp tê mấy chục cái, sợ nên đem giấu đi.
4. (Danh) Mồ, mả. ◇ Sưu Thần Kí : "Dĩ trúc trượng trụ ư ế thượng" (Quyển thập ngũ) Lấy gậy tre chống trên phần mộ.

Từ điển Thiều Chửu

① Chôn, giấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chôn, giấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên lặng — Sâu xa — Một âm là Khiếp. Cũng được viết với bộ nghiễm 广.
trắc, tắc
zé ㄗㄜˊ, zè ㄗㄜˋ

trắc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) § Xem "trắc lực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi to lớn — Dáng núi so le. Gập ghềnh cao thấp.

Từ ghép 3

tắc

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, tức Lê Tắc, tự là Cảnh Cao, người Thanh Hóa, vốn họ Nguyễn, sau được người cậu là Lê Phụng nuôi nấng, mới đổi làm họ Lê, làm tới chức Trấn thủ Nghệ an, vì được Chương Hiến Hầu Trần Kiện ( cháu nội Trần Thái Tông ) nâng đỡ. Năm 1285, Tướng nhà Nguyên là Toa Đô kéo binh tới Nghệ An, Trần Kiện cùng Lê Tắc ra hàng giặc, rồi theo sang Tàu và chết ở bên đó. Tác phẩm chữ Hán có An Nam chí lược — Một âm là Trắc. Xem Trắc.
biên, biển
biān ㄅㄧㄢ, piàn ㄆㄧㄢˋ

biên

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Biên thư" dã thú giống như loài khỉ vượn (theo truyền thuyết).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con rái cá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Biển thư — Một âm khác là Biên.

Từ ghép 1

ký, kệ, tuyết
jì ㄐㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầu con dím (nhím).

Từ điển Trần Văn Chánh

Đầu con heo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu lợn — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa — Một âm là Tuyết.

kệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đầu con nhím (dím)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một bộ thủ trong 214 bộ thủ chữ Hán.

tuyết

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết tắt của chữ Tuyết .
ung, ủng
yōng ㄧㄨㄥ

ung

phồn thể

Từ điển phổ thông

châu Ung (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. Như chữ "ung" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ ung .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Ung — Xem Ủng.

ủng

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bế tắc. Một âm là Ung. Xem Ung.
chiên
zhān ㄓㄢ

chiên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: chiên đàn )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Chiên đàn" (âm tiếng Phạn "candana") một thứ gỗ thơm, tức là cây "đàn hương" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chiên đàn một thứ gỗ thơm, tức là cây đàn hương (Candana).

Từ điển Trần Văn Chánh

】chiên đàn [zhantán] (thực) Cây đàn hương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Chiên đàn .

Từ ghép 1

mã, mạ, mạch
mà ㄇㄚˋ, mài ㄇㄞˋ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nhãn dán trên các gói hàng. Nhãn hiệu.

mạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhãn hiệu, mark hàng hóa

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhãn hiệu (từ dịch âm từ chữ mark, ghi trên bao bì hàng hóa xuất khẩu).

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "mạch đầu" .

Từ ghép 1

chuyết, thoát
zhuō ㄓㄨㄛ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

chuyết

phồn thể

Từ điển phổ thông

cột trụ (cái cột ngắn trên xà)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái cột ngắn trên xà (cột trụ).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cột ngắn trên xà (cột trụ).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Rầm (nhà).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cột chống giữa hai cái xà nhà. Một âm là Thoát.

thoát

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sơ lược (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gậy bằng gỗ — Xem Chuyết.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.