魚 - ngư
井魚 tỉnh ngư

Từ điển trích dẫn

1. Cá trong giếng. Tỉ dụ người có kiến thức hẹp hòi. ◇ Hoài Nam Tử : "Phù tỉnh ngư bất khả dữ ngữ đại, câu ư ải dã" , (Nguyên đạo ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cá trong giếng, chỉ nhìn thấy miệng giếng, chỉ người hiểu biết hẹp hòi.

▸ Từng từ:
叉魚 xoa ngư

Từ điển trích dẫn

1. Đâm cá (bằng cây chạc). ◎ Như: "tiểu dã nhân vi liễu sanh kế chỉ năng hạ hà xoa ngư cật liễu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đâm cá.

▸ Từng từ:
團魚 đoàn ngư

Từ điển trích dẫn

1. Con ba ba. § Cũng gọi là "miết" hay "giáp ngư" .

▸ Từng từ:
墨魚 mặc ngư

Từ điển trích dẫn

1. Con mực, cá mực. § Còn gọi là "mặc đẩu ngư" , "hoa chi" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con mực, cá mực.

▸ Từng từ:
壁魚 bích ngư

Từ điển trích dẫn

1. Con mọt trong sách hay quần áo. § Còn gọi là: "bạch ngư" , "y ngư" , "dâm ngư" , "bính ngư" , "đố ngư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên gọi con mọt.

▸ Từng từ:
尊魚 tôn ngư

tôn ngư

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá hồi

▸ Từng từ:
帶魚 đái ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trạch, giống như con lươn nhưng ngắn hơn — Cũng chỉ con lươn ( trông giống như dây đai áo ).

▸ Từng từ:
捕魚 bộ ngư

bộ ngư

phồn thể

Từ điển phổ thông

đánh cá, bắt cá, câu cá

▸ Từng từ:
木魚 mộc ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mõ bằng gỗ của tăng ni, làm theo hình con cá. » Rỗi mộc ngư diễn kệ sớm khuya « ( Sãi vãi ).

▸ Từng từ:
枯魚 khô ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá phơi khô.

▸ Từng từ:
沈魚 trầm ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá phải chìm, chỉ sắc đẹp tuyệt trần. Thường nói: » Trầm ngư lạc nhạn « ( cá lặn nhạn sa ). Truyện Hoàng Trừu: » Ngư trầm nhạn lạc dáng người tiên cung «.

▸ Từng từ:
沙魚 sa ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cá da sờ vào cào lạo xạo như cát, ta gọi là cá nhám, loại cá này đẻ con.

▸ Từng từ:
涸魚 hạc ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tát ao bắt cá.

▸ Từng từ:
版魚 bản ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cá hai mắt ở cả một bên đầu, còn gọi là Tỉ mục ngư.

▸ Từng từ:
白魚 bạch ngư

Từ điển trích dẫn

1. Con mọt, hay ngậm nhấm sách vở, áo quần. § Còn gọi là: "bích ngư" , "đố trùng" , "đố ngư" , "y ngư" .
2. Một loài cá biển, toàn thân vảy trắng. § Còn gọi là "bạch đái ngư" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ con mọt giấy — Tên một loài cá biển, toàn thân vẩy trắng.

▸ Từng từ:
禽魚 cầm ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim và cá. Chỉ chung loài vật. Cung oán ngâm khúc có câu: » Sắt cầm ngư ũ vũ ê phong «. — Bắn chim săn cá. Thú săn bắn.

▸ Từng từ:
蛤魚 cáp ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ con ếch.

▸ Từng từ:
貫魚 quán ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá xâu thành xâu — Chỉ thứ tự trước sau như xâu cá.

▸ Từng từ:
金魚 kim ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá vàng.

▸ Từng từ:
韌魚 nhận ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con trạch, một loài cá giống như lươn, nhưng ngắn hơn.

▸ Từng từ:
飛魚 phi ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài cá vọt được lên khỏi mặt nước như bay.

▸ Từng từ:
魚子 ngư tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cá con.

▸ Từng từ:
魚水 ngư thủy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá và nước, chỉ sự hòa hợp vui sướng — Ngư thủy : Cá nước có nhiều nghĩa: Vua tôi tin cậy, vợ chồng hòa mục. Đời Tam Quốc Lưu Bị cùng Khổng Minh Gia Cát Lượng rất thân mật. Các ông Quan Công, Trương Phi không bằng lòng. Lưu Bị nói: Ta có Khổng Minh như cá gặp nước, các ngươi chớ nên giận phiền. Kinh thi: » Hạo hạo giả thủy, dục dục giả ngư « , Mênh mông kia là nước, nhởn nhơ kia là cá. Ý ví vợ chồng hòa mục. » Hạt mưa đã lọt miền đài các, những mừng thầm cá nước duyên may « ( C.O.N.K ). — Ngư thủy tương phùng Cá nước gặp duyên, dẫn điển: Lưu Bị nhà Hán thường nói: Cô đắc Khổng Minh do ngư chi đắc thủy . Nghĩa là: Ta được Khổng Minh cũng ví như con cá được nước — Lại một điển khác: Vua Hoàn Công nước Tề sai Quản Trọng cầu Nịnh Thích. Nịnh Thích trả lời rằng: Hạo hạo hồ . Nghĩa là: Nước mênh mông ra. Quản Trọng không hiểu sau có đứa nữ tì nói: Cổ thi có câu rằng: Hạo hạo giả thủy, dục dục giả ngư. Vị hữu thất gia nhi an triệu ngã cư , , ( Nghĩa là: Nước mênh mông kia, cá nhung nhúc kia, chưa có cửa nhà thì định ta ở đâu ). Thế là Ninh Thích có ý ra làm quan. Vì mấy điển này nên đời sau hễ thấy cảnh hòa mục an vui thì dùng lời. Cá nước gặp duyên mà khen tặng. » Bao giờ cá nước gặp duyên, đặng cho con thảo phỉ nguyền tôi ngay « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
魚秧 ngư ương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá con vừa mới nở.

▸ Từng từ:
魚肉 ngư nhục

Từ điển trích dẫn

1. Cá và thịt. ◇ Sử Kí : "Như kim nhân phương vi đao trở, ngã vi ngư nhục" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Như bây giờ người ta đang là dao thớt, còn ta là cá thịt.
2. Coi người khác như là cá với thịt, tỉ dụ chà đạp sỉ nhục. ◎ Như: "thế hào ngư nhục hương lí" kẻ cường hào hà hiếp dân trong làng xóm.

▸ Từng từ:
魚雷 ngư lôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái bom được phóng ngầm dưới nước để phá tàu của địch, giống hình con cá.

▸ Từng từ:
魚鱗 ngư lân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vảy cá — Nhiều lắm.

▸ Từng từ:
魚龍 ngư long

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá và rồng, cá hóa rồng, chỉ sự thành đạt. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Hẳn bền lòng chớ chút oán vưu, thời chí hĩ ngư long biến hóa «.

▸ Từng từ:
鮑魚 bảo ngư

bảo ngư

phồn thể

Từ điển phổ thông

con bào ngư

▸ Từng từ:
鯨魚 kình ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cá voi.

▸ Từng từ:
鱷魚 ngạc ngư

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cá sấu. Văn tế cá sấu của Hàn Thuyên có câu: » Ngạc ngư kia hỡi mày có hay «.

▸ Từng từ:
偏口魚 thiên khẩu ngư

Từ điển trích dẫn

1. Một tên khác của "bỉ mục ngư" .

▸ Từng từ:
比目魚 bỉ mục ngư

Từ điển trích dẫn

1. Loài cá mình dẹp, mắt dính liền một bên. § Còn gọi là: "bản ngư" , "bản ngư" , "biển ngư" , "thiên khẩu ngư" , "vương dư ngư" .
2. Tỉ dụ: hai người thương yêu nhau hoặc vợ chồng. ◇ Tây sương kí 西: "Phác lạt lạt tương bỉ mục ngư phân phá" (Đệ nhị bổn , Đệ tứ chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Ai làm đôi cá vợ chồng lìa nhau?

▸ Từng từ:
魚肝油 ngư can du

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dầu gan cá, một thứ thuốc bổ.

▸ Từng từ:
池魚之殃 trì ngư chi ương

Từ điển trích dẫn

1. Điển cố trong "Lã Thị Xuân Thu" (Hiếu hạnh lãm , Tất kỉ ): Đời Tống, "Tư Mã Hoàn" có ngọc quý, sợ mất, nên ném ngọc xuống ao. Vua "Cảnh Công" sai người tát cạn nước ao tìm ngọc, làm chết cá trong ao. Có thuyết lại cho rằng thành nước Tống bị hỏa hoạn, người ta lấy nước trong ao chữa cháy, nên cá trong ao đều chết. Ý chỉ: không có tội, vì liên lụy mà gặp tai họa.
2. ☆ Tương tự: "vô vọng chi tai" .

▸ Từng từ: