飲 - ấm, ẩm
啜飲 xuyết ẩm

xuyết ẩm

phồn thể

Từ điển phổ thông

nhắp, hớp từng hớp

▸ Từng từ:
夜飲 dạ ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống rượu ban đêm.

▸ Từng từ:
宴飲 yến ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn tiệc và uống rượu. Chỉ sự ăn uống tiệc tùng vui sướng. Truyện Hoa Tiên : » Trải tuần yến ẩm lưu tiên, Yên kinh lại gióng con thuyền ruổi mau «.

▸ Từng từ:
對飲 đối ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngồi trước mặt nhau, hướng vào nhau mà uống trà, uống rượu.

▸ Từng từ:
會飲 hội ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp mặt uống rượu.

▸ Từng từ:
沈飲 trầm ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chìm đắm trong việc uống rượu.

▸ Từng từ:
牛飲 ngưu ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bò uống nước — Uống nước như trâu, ý nói uống rất nhiều.

▸ Từng từ:
狂飲 cuồng ẩm

Từ điển trích dẫn

1. Uống rượu thỏa thích. § Cũng nói "thống ẩm" , "sướng ẩm" . ◇ Tôn Chi Úy : "Trù tích luận văn minh nguyệt dạ, Lưỡng nhân cuồng ẩm Diệu Cao Đài" , (Vọng Kim San hoài cựu ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống rượu thật nhiều, không gìn giữ.

▸ Từng từ:
獨飲 độc ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống trà, rượu một mình.

▸ Từng từ:
谷飲 cốc ẩm

Từ điển trích dẫn

1. Uống nước khe suối. Nghĩa bóng: Ở ần.

▸ Từng từ:
轟飲 oanh ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tụ họp uống rượu ồn ào.

▸ Từng từ:
雙飲 song ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai người ngồi uống trà, uống rượu với nhau.

▸ Từng từ:
飲俴 ẩm tiễn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống rượu đưa chân người ra đi.

▸ Từng từ:
飲冰 ẩm băng

Từ điển trích dẫn

1. Phải uống băng giá vì lo sợ khôn xiết như lửa đốt trong lòng. ◇ Trang Tử : "Kim ngô triêu thụ mệnh nhi tịch ẩm băng, ngã kì nội nhiệt dữ?" , (Nhân gian thế ) Tôi nay sớm chịu mệnh mà chiều uống nước đá; có lẽ tôi nóng trong lòng (vì lo lắng) chăng?
2. Vì lo nước thương dân, nhận mệnh ra làm quan.
3. Chỉ thà chịu khổ sở mà giữ lòng trong sạch liêm khiết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống băng giá, chỉ người có nhiệt tâm nhiệt huyết ( vì trong lòng dạ nóng quá nên phải uống băng cho mát ). Cũng là biệt hiệu của Lương Khải Siêu, nhà đại cách mạng Trung Hoa đầu thế kỉ 20 — Cũng chỉ người có lòng dạ trong sạch, thà chịu nghèo không ham địa vị.

▸ Từng từ:
飲啄 ẩm trác

Từ điển trích dẫn

1. Uống nước, (chim) mổ ăn. ◇ Trang Tử : "Trạch trĩ thập bộ nhất trác, bách bộ nhất ẩm, bất kì súc hồ phiền trung, thần tuy vương, bất thiện dã" , , , , (Dưỡng sanh chủ ) Con trĩ ở chằm, mười bước một lần mổ, trăm bước một lần uống (coi bộ cực khổ quá), (nhưng nó) đâu mong được nuôi trong lồng, (vì ở trong lồng) tuy thần thái khoẻ khoắn (hưng thịnh) nhưng nó không thích vậy.
2. Ăn uống sinh sống. ◇ Phương Văn : "Ẩm trác y bằng hữu, Hồ san bổn tính tình" , (Lộ quán câu hỉ ngộ Đàm Trường Ích thoại cựu ) Ăn uống nhờ bè bạn, Núi sông vốn tính tình.
3. Tỉ dụ sống tự do tự tại. ◇ Tạ Thụ quỳnh : "Phúc trung tuy cơ nỗi, Ẩm trác do tự nhàn" , (Vịnh hoài ) Trong bụng dù đói khát, Nhưng được sống thanh nhàn tự do tự tại.

▸ Từng từ:
飲器 ẩm khí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ để uống rượu, tức chén tách — Còn chỉ cái đồ chứa nước tiểu. Cái hồ.

▸ Từng từ:
飲子 ẩm tử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chén thuốc bắc, uống cho khỏi bệnh.

▸ Từng từ:
飲徒 ẩm đồ

Từ điển trích dẫn

1. Người ham thích uống rượu, tửu đồ. ◇ Cựu Đường Thư : "Bạch kí thị tửu, nhật dữ ẩm đồ túy ư tửu tứ" , (Văn uyển truyện hạ , Lí Bạch ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn uống rượu. Bạn bè uống rượu. cũng như tửu đồ.

▸ Từng từ:
飲恨 ẩm hận

Từ điển trích dẫn

1. Nuốt giận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống giận, tức nuốt giận.

▸ Từng từ:
飲料 ẩm liệu

Từ điển trích dẫn

1. Đồ uống. ◎ Như: "khí thủy" , "quả chấp" , "tửu" , ...

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ uống, thức uống.

▸ Từng từ:
飲泣 ẩm khấp

Từ điển trích dẫn

1. Nuốt nước mắt, khóc không ra tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuốt nước mắt, ý nói đau khổ khóc thầm.

▸ Từng từ:
飲淚 ẩm lệ

Từ điển trích dẫn

1. Uống nước mắt. ☆ Tương tự: "ẩm khấp".

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nuốt nước mắt, ý nói đau khổ khóc thầm. Cũng như Ẩm khấp .

▸ Từng từ:
飲禍 ẩm họa

Từ điển trích dẫn

1. Cái họa do uống rượu gây ra.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tai vạ do việc uống rượu đem lại.

▸ Từng từ:
飲福 ẩm phúc

Từ điển trích dẫn

1. Uống rượu cúng thần sau khi tế tự xong. Chỉ được thần minh phù hộ.
2. Đời Tống, cuối năm tế giao xong, đãi tiệc quần thần. ◇ Phạm Thành Đại : "Lễ thành phế triệt dạ vị ngải, Ẩm phúc chi dư tức phân tuế" , (Lạp nguyệt thôn điền nhạc phủ , Phân tuế từ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống sự may mắn, ý nói uống rượu tế. Rượu tế thần xong đem xuống thì được phúc.

▸ Từng từ:
飲羊 ẩm dương

Từ điển trích dẫn

1. Đem nước nuôi no bụng dê cho nặng kí để lừa gạt bán lấy lợi to. Tỉ dụ những cách gian manh của con buôn. ◇ Liêu trai chí dị : "Ẩm dương, đăng lũng, kế tối công. Sổ niên bạo phú, mãi điền trạch ư Thủy Pha lí" , , . , (Kim hòa thượng ) Dùng cách gian manh, lũng đoạn thị trường, mưu tính rất giỏi. Được vài năm, giàu có lớn, mua nhà tậu ruộng ở làng Thủy Pha.

▸ Từng từ:
飲羽 ẩm vũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi tên cắm ngập tới đuôi ( đuôi mũi tên có cánh tên, làm bằng lông chim, nên gọi là Vũ ).

▸ Từng từ:
飲至 ẩm chí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tục lệ thời cổ, các vua chư hầu, sau khi cùng vua thiên tử họp bàn, thì tới tông miếu mà uống rượu, gọi là Ẩm chí.

▸ Từng từ:
飲血 ẩm huyết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống máu, ý nói hùng hổ tức giận lắm.

▸ Từng từ:
飲食 ẩm thực

Từ điển trích dẫn

1. Uống và ăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc ăn uống.

▸ Từng từ:
飲餞 ẩm tiễn

Từ điển trích dẫn

1. Uống rượu để tìễn biệt nhau.

▸ Từng từ:
飲鴆 ẩm trẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống rượu độc. Cũng như Ẩm độc. Trẩm là tên một loài chim, tương truyền lông nó cực độc, nhúnh vào rượu mà uống tất chết. Cũng đọc Chậm.

▸ Từng từ:
長夜飲 trường dạ ẩm

Từ điển trích dẫn

1. Suốt đêm yến tiệc không ngừng. ◇ Sử Kí : "Công tử tự tri tái dĩ hủy phế, nãi tạ bệnh bất triều, dữ tân khách vi trường dạ ẩm" , , (Quyển thất thập thất, Ngụy Công tử truyện ) Biết mình lại bị gièm pha bỏ phế, Công tử bèn cáo bệnh không vào chầu, cùng tân khách thâu canh yến tiệc.

▸ Từng từ:
飲冰室 ẩm băng thất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên ngôi nhà của Lương Khải Siêu, nơi ông viết văn.

▸ Từng từ:
簞食瓢飲 đan tự biều ẩm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn cơm bằng giỏ tre, uống nước bằng bình nước làm bằng trái bầu phơi khô, tức giỏ cơm bầu nước, chỉ cuộc sống nghèo nàn ( cuộc sống của thầy Nhan Hồi ).

▸ Từng từ:
茹毛飲血 như mao ẩm huyết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn lông uống máu, chỉ cuộc sống của nguời thượng cổ, chưa biết vặt lông nấu nướng.

▸ Từng từ:
飲冰茹蘗 ẩm băng như nghiệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống băng giá, ăn mầm cây, ý nói ăn uống rất kham khổ.

Từ điển trích dẫn

1. Uống băng giá, ăn mầm cây, ý nói ăn uống rất kham khổ. § Cũng nói "ẩm băng thực nghiệt" .

▸ Từng từ:
飲水思源 ẩm thủy tư nguyên

Từ điển trích dẫn

1. Uống nước nhớ nguồn. Tỉ dụ không quên nguồn gốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống nước thì nghĩ tới nguồn nước, chỉ sự biết ơn.

▸ Từng từ:
飲灰洗胃 ẩm hôi tẩy vị

Từ điển trích dẫn

1. Uống nước tro mà rửa dạ dày. Tỉ dụ hối lỗi và quyết sửa đổi. § Nguồn gốc: ◇ Tấn Thư : "Ngô dục dĩ thuần hôi tam hộc tẩy ngô phúc, phúc uế ác, cố sinh hung tử, nhi niên nhị thập dư tiện dục sát công " , , , 便 (Thạch Quý Long tái kí hạ ).

▸ Từng từ:
飲酖止渴 ẩm đam chỉ khát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uống rượu độc cho khỏi khát, ý nói chỉ cần vui sướng tức thì mà quên tai họa về sau.

▸ Từng từ:
飲食男女 ẩm thực nam nữ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc ăn uống và việc trai gái chung chạ, chỉ những sự cần thiết của con người.

▸ Từng từ:
飲食療養 ẩm thực liệu dưỡng

Từ điển phổ thông

ăn kiêng, ăn theo chế độ

▸ Từng từ:
飲鴆止渴 ẩm trậm chỉ khát

Từ điển trích dẫn

1. Uống rượu độc cho hết khát. Tỉ dụ chỉ lo giải quyết khó khăn trước mắt mà không nghĩ tới hậu hoạn. ◎ Như: "hấp thực độc phẩm lai giải ẩn, vô dị thị ẩm trậm chỉ khát đích tự sát hành vi" , .

▸ Từng từ:
飲冰室文集 ẩm băng thất văn tập

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tác phẩm của Lương Khải Siêu.

▸ Từng từ: