雄 - hùng
奸雄 gian hùng

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ có tài mà xảo trá. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiệu viết: Tử trị thế chi năng thần, loạn thế chi gian hùng dã. Tháo văn ngôn đại hỉ" : , . (Đệ nhất hồi) (Hứa) Thiệu nói: Anh là bề tôi giỏi của đời trị và gian hùng của đời loạn. (Tào) Tháo nghe nói cả mừng. Cũng viết là .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ có tài mà chuyên dối trá để thủ lợi.

▸ Từng từ:
恃雄 thị hùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cậy sức mạnh mà lấn át người khác. Đoạn trường tân thanh : » Bước vào vừa ráp thị hùng ra tay «.

▸ Từng từ:
沈雄 trầm hùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi và có mưu sâu — Ta còn hiểu là vẻ mạnh mẽ nhưng hơi buồn.

▸ Từng từ:
爭雄 tranh hùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giành nhau hơn thua.

▸ Từng từ:
稱雄 xưng hùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự cho mình là người giỏi, không chịu thua ai.

▸ Từng từ:
羣雄 quần hùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những người tài giỏi hơn đời, đang cùng nhau làm việc gì — Chỉ chung những nước lớn mạnh đang tranh chấp với nhau.

▸ Từng từ:
英雄 anh hùng

anh hùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

anh hùng, người hùng

Từ điển trích dẫn

1. Người tài giỏi xuất chúng.
2. ☆ Tương tự: "hào kiệt" , "hảo hán" , "anh hào" .
3. ★ Tương phản: "nọa phu" , "tiểu sửu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người tài giỏi hơn đời làm được việc lớn. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Chí những toan xẻ núi lấp sông, làm nên đấng anh hùng đâu đấy tỏ «.

▸ Từng từ:
豪雄 hào hùng

hào hùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hào hùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài sức hơn đời — Ta còn hiểu là dũng cảm, không biết sợ nguy khó.

▸ Từng từ:
雄偉 hùng vĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn mạnh mẽ ( nói về cảnh ).

▸ Từng từ:
雄傑 hùng kiệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài sức hơn đời.

▸ Từng từ:
雄勇 hùng dũng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh mẽ, không biết sợ.

▸ Từng từ:
雄厚 hùng hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh mẽ dày dặn, ý nói nhiều và mạnh.

▸ Từng từ:
雄壮 hùng tráng

hùng tráng

giản thể

Từ điển phổ thông

hùng tráng, khoẻ mạnh

▸ Từng từ:
雄壯 hùng tráng

hùng tráng

phồn thể

Từ điển phổ thông

hùng tráng, khoẻ mạnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn mạnh mẽ ( nói về người ).

▸ Từng từ:
雄才 hùng tài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giỏi giang hơn người.

▸ Từng từ:
雄氣 hùng khí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ mạnh mẽ. Ý chí mạnh mẽ.

▸ Từng từ:
雄渾 hùng hồn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh mẽ mà trôi chảy ( chỉ về văn chương hoặc ngôn ngữ ).

▸ Từng từ:
雄王 hùng vương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiệu của 18 đời vua thời thượng cổ Việt Nam, vị vua đầu tiên là con của Lạc Long Quân.

▸ Từng từ:
雄英 hùng anh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài sức hơn người, làm được việc lớn.

▸ Từng từ:
雄虎 hùng hổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con cọp mạnh mẽ. Chỉ dáng điệu dữ dội.

▸ Từng từ:
雄辯 hùng biện

Từ điển trích dẫn

1. Lời biện luận mạnh mẽ. ◇ Từ Trì : "Duy Ma chánh tại phát biểu tha đích hùng biện, khẩu nhược huyền hà, Văn Thù khước túc mục địa trắc nhĩ nhi thính" , , (Ca đức ba hách sai tưởng , Kì liên san hạ ).
2. Bàn luận ra sức thuyết phục. ◇ Ba Kim : "(Khắc Minh) hựu hùng biện địa khuyến dụ liễu nhất phiên, dã một hữu dụng" (), (Gia , Tam nhất).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn nói giỏi, lí luận vững chắc.

▸ Từng từ:
雄長 hùng trưởng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu một vùng. Người tài giỏi trong vùng.

▸ Từng từ:
雌雄 thư hùng

Từ điển trích dẫn

1. Trống và mái, đực và cái. ◇ Tấn Thư : "Nhân gia văn địa trung hữu khuyển tử thanh, quật chi. Đắc thư hùng các nhất" , . (Ngũ hành chí trung ).
2. Nam và nữ (tính), trai và gái. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu dựng phụ thống cấp dục sản, chư nữ bạn trương quần vi ác, la thủ chi, đãn văn nhi đề, bất hạ vấn thư hùng" , , , , (Kim hòa thượng ) Có người đàn bà mang thai đau bụng sắp đẻ, chị em bạn kéo xiêm giăng quanh làm màn che, nghe tiếng trẻ khóc cũng không bận hỏi là trai hay gái.
3. Phiếm chỉ sự vật ngang bậc.
4. Tỉ dụ hơn thua, thắng phụ, mạnh yếu, cao thấp.
5. Cạnh tranh, giành lấy thắng lợi.
6. Hòa hợp, thuận ứng. ◇ Hoài Nam Tử : "Thông thể ư thiên địa, đồng tinh ư âm dương, nhất hòa ư tứ thì, minh chiếu ư nhật nguyệt, dữ tạo hóa giả tương thư hùng" , , , , (Bổn kinh ).
7. Ý nói sự vật to nhỏ không đều. ◇ Kim Bình Mai : "Lưỡng mục thư hùng, tất chủ phú nhi đa trá" , (Đệ nhị thập cửu hồi) (Tướng ngài) hai mắt to nhỏ không đều, thì (có lộc) làm chủ giàu lớn nhưng nhiều mánh lới gian trá.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trống và mái. Chỉ sự thua được, mất còn dứt khoát.

▸ Từng từ:
決雌雄 quyết thư hùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhất định so tài hơn kém rõ rệt như trống với mái.

▸ Từng từ:
英雄歌 anh hùng ca

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài hát khen ngợi sự nghiệp lớn của kẻ anh hùng.

▸ Từng từ:
巾幗英雄 cân quắc anh hùng

Từ điển trích dẫn

1. Bậc đàn bà có khí phách. ☆ Tương tự: "nữ trung trượng phu" .

▸ Từng từ:
英雄末路 anh hùng mạt lộ

Từ điển trích dẫn

1. Người anh hùng gặp lúc khốn cùng, hết lối thoát. ◎ Như: "Cai Hạ nhất chiến, Hạng Vũ đại bại, thử thì dĩ thị anh hùng mạt lộ, ư thị tự vẫn ư Ô Giang" , , , Sau trận Cai Hạ, Hạng Vũ đại bại, lúc đó chính là một anh hùng mạt lộ, đành tự vẫn ở Ô Giang.

▸ Từng từ: