陳 - trần, trận
供陳 cung trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cung thuật .

▸ Từng từ:
八陳 bát trận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thế trận tám mặt, do vua Hoàng đế thời thượng cổ theo phép tinh điền mà chế rađể phá giặc Vi Sưu, trận có tám cửa gồm.

▸ Từng từ:
分陳 phân trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem từng phần của sự việc mà bày tỏ ra » Đem lời phải chẳng phân trần tâu qua « ( Hạnh thục ca ).

▸ Từng từ:
布陳 bố trần

Từ điển trích dẫn

1. Ban bố, tuyên thị. ◇ Tư Mã Quang : "Thánh vương chi tru, bất tại khoái chí đa sát, yếu dục bố trần điều lí, kì ư an định nhi dĩ" , , , (Thượng bàng xu mật luận bối châu sự nghi thư ).
2. Phân bố, trần liệt. ◇ Lục Giả : "Quan đái chánh dong, đối tửu hành thương, khanh sĩ liệt vị, bố trần cung đường, vọng chi giả mục huyễn, cận chi giả tị phương" , , , , , (Tân ngữ , Tư chất ).
3. Trần thuật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp xếp thế trận để giao tranh với địch quân.

▸ Từng từ:
敷陳 phu trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra cho mọi người thấy — Bày tỏ rõ ràng.

▸ Từng từ:
朱陳 chu trần

Từ điển trích dẫn

1. Đời xưa bên Tàu có họ Chu và họ Trần đời đời kết hôn cùng nhau, thôn hai họ ở gọi là thôn "Chu Trần" . Sau mượn gọi hai nhà kết hôn lâu đời với nhau. ◇ Tô Thức : "Ngã thị Chu Trần cựu sứ quân, Khuyến nông tằng nhập Hạnh Hoa thôn" 使, (Trần Quý Thường sở súc Chu Trần thôn giá thú đồ ).

▸ Từng từ:
條陳 điều trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ vấn đề theo từng phần rõ ràng. Nói rõ theo thứ tự.

▸ Từng từ:
潘陳 phan trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một truyện Nôm của Việt Nam, lấy sự tích của đời Tống, mô tả cuộc tình duyên của người trai họ Phan và người con gái họ Trần. Ca dao có câu: » Đàn ông chớ đọc Phan Trần, đàn bà chớ đọc Thúy Vân Thúy Kiều «.

▸ Từng từ:
畢陳 tất trần

Từ điển trích dẫn

1. Nói ra hết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói ra hết.

▸ Từng từ:
疏陳 sớ trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viết lời dâng vua để bày tỏ việc vì. Truyện Hoa Tiên có câu: » Diêu đường Dương nhạc hai thân, Viện lề thân cũng sớ trần minh nông «.

▸ Từng từ:
立陳 lập trận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày sắp quân lính để đánh nhau với giặc.

▸ Từng từ:
臨陳 lâm trận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước vào cảnh đánh nhau.

▸ Từng từ:
茵陳 nhân trần

nhân trần

phồn thể

Từ điển phổ thông

cây nhân trần (một thứ cỏ dùng làm thuốc)

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ cỏ dùng làm thuốc. ◇ Lão Xá : "Đáo đặc biệt cao hứng đích thì hậu, tha tài hát lưỡng chung tự kỉ phao đích nhân trần tửu" , (Tứ thế đồng đường , Nhị ) Vào lúc hết sức cao hứng, cụ mới uống hai chén rượu nhân trần tự mình pha lấy.

▸ Từng từ:
鋪陳 phô trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra cho người khác thấy — Nói rõ ra. Kể hết ra.

▸ Từng từ:
陳列 trần liệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp bày ra cho có thứ tự.

▸ Từng từ:
陳奏 trần tấu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tâu bày lên vua.

▸ Từng từ:
陳情 trần tình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ tấm lòng.

▸ Từng từ:
陳皮 trần bì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỏ quýt phơi khô, để lâu, làm vị thuốc.

▸ Từng từ:
陳腐 trần hủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư cũ — Không hợp thời.

▸ Từng từ:
陳設 trần thiết

Từ điển trích dẫn

1.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày biện sắp đặt.

▸ Từng từ:
陳說 trần thuyết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói rõ, bày tỏ ý kiến về một vấn đề.

▸ Từng từ:
陳謝 trần tạ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ lời cảm ơn. Đoạn trường tân thanh : » Tái sinh trần tạ lòng người từ bi «.

▸ Từng từ:
條陳時事 điều trần thời sự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tờ trình của ông Nguyễn Trường Tộ tâu lên vua Tự Đức ngày 25 tháng 7 âm lịch năm Tự Đức thứ 19 ( 3-9-1866 ), nói về những việc đang xảy ra trong và ngoài nước. Xem tiểu truyện tác giả ở vần Tộ.

▸ Từng từ:
條陳天下大世 điều trần thiên hạ đại thế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tờ trình của ông Nguyễn Trường Tộ tâu lên vua Tự Đức, nói về cái thế đứng của nước ta.

▸ Từng từ:
陳穀子爛芝麻 trần cốc tử lạn chi ma

Từ điển trích dẫn

1. Chuyện phiếm, chuyện vặt vãnh, chuyện dây mơ rễ má, không đầu không đuôi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khả thị ngã hồ đồ liễu, chánh kinh thoại thả bất thuyết, thả thuyết trần cốc tử lạn chi ma đích hỗn đảo thục" , , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tôi lẩn thẩn thật, cái việc đáng nói lại không nói, chỉ nói những chuyện dây mơ rễ má đâu đâu ấy thôi.

▸ Từng từ: