輕 - khinh, khánh
僄輕 phiếu khinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ nhàng mau lẹ.

▸ Từng từ:
剽輕 phiếu khinh

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội mạnh mẽ tinh nhuệ. ◇ Sử Kí : "Sở binh phiếu khinh, nan dữ tranh phong" , (Giáng Hầu Chu Bột ) Quân Sở dũng mãnh tinh nhuệ, khó mà đối địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ dạ, dễ nổi loạn.

▸ Từng từ:
年輕 niên khinh

niên khinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

còn trẻ, trẻ tuổi

▸ Từng từ:
減輕 giảm khinh

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho nhẹ bớt, làm vơi đi... (số lượng, cường độ, trình độ, v.v.). ◇ Ba Kim : "Tha tùy thì tại nỗ lực bang trợ biệt nhân giảm khinh thống khổ, cổ vũ biệt nhân đích sanh hoạt đích dũng khí" (Quan ư "Đệ tứ bệnh thất" ).

▸ Từng từ:
訬輕 sao khinh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ nhàng nhanh nhẹn.

▸ Từng từ:
輕佻 khinh khiêu

khinh khiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

lẳng lơ, không đứng đắn

Từ điển trích dẫn

1. Ngôn ngữ cử chỉ không trang trọng, thiếu nghiêm túc. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhi đế thiên tư khinh điêu, uy nghi bất khác" , (Đệ tứ hồi) Mà nhà vua thiên tư mỏng manh, kém vẻ uy nghi nghiêm chỉnh. ☆ Tương tự: "điêu bạc" , "khinh bạc" , "khinh phù" .
2. Hành động không trầm tĩnh, không ổn trọng. ◇ Tả truyện : "Sở sư khinh điêu, dị chấn đãng dã" , (Tương Công nhị thập lục niên ).

▸ Từng từ:
輕便 khinh tiện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ nhàng, dễ dàng cho công việc.

▸ Từng từ: 便
輕兵 khinh binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính trang bị nhẹ nhàng, có khả năng di chuyển hoặc tấn công chớp nhoáng.

▸ Từng từ:
輕刑 khinh hình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự trừng phạt ở mức nhẹ.

▸ Từng từ:
輕忽 khinh hốt

Từ điển trích dẫn

1. Coi thường, khinh thị. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ngô biến quan chư tướng, vô nhân khả thụ. Độc nhữ khả truyền ngã thư, thiết vật khinh hốt" , . , (Đệ 104 hồi) Ta xem trong các tướng, không có ai đáng dạy, chỉ có ngươi xứng đáng truyền lại sách của ta, ngươi chớ coi làm thường.
2. Tiêu sái phiêu dật. ◇ Quán Hưu : "Cẩm y tiên hoa thủ kình cốt, Nhàn hành khí mạo đa khinh hốt. Giá sắc gian nan tổng bất tri, Ngũ đế tam hoàng thị hà vật" , . , (Thiếu niên hành ).
3. Sơ suất, cẩu thả, tùy tiện. ◇ Trịnh Chấn Đạc : "Tha yếu vi quốc gia tích thử thân. Tha yếu tố đích sự bỉ giá trọng yếu đắc đa. Tha bất nguyện tiện giá dạng khinh hốt đích hi sinh liễu" . . 便 (Quế Công Đường , Nhị).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi thường mà bỏ qua, không để ý đến.

▸ Từng từ:
輕慢 khinh mạn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ nghêng ngang, coi thường mọi người. » Quyền thần khinh mạn dường này « ( Hạnh Thục Ca ).

▸ Từng từ:
輕才 khinh tài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi nhẹ tiền của, chỉ tính tình hào hiệp. Td: Mà lòng trọng nghĩa khinh tài xiết bao ( Đoạn trường tân thanh ). Trọng nghĩa khinh tài ( Nặng phần nghĩa mà rẻ rúng tiền ). » Nhớ câu trọng ngãi khinh tài. Nào ai chịu lấy của ai làm gì « ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
輕敵 khinh địch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem thường kẻ chống đối mình.

▸ Từng từ:
輕易 khinh dị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi thường, cho là dễ dàng.

▸ Từng từ:
輕欺 khinh khi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi rẻ, xem thường.

▸ Từng từ:
輕步 khinh bộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bước nhẹ chân.

▸ Từng từ:
輕氣 khinh khí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ hơi nhẹ, tức Hidrogen.

▸ Từng từ:
輕浮 khinh phù

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ và nổi, chỉ sự không chắc chắn vững bền. Cũng chỉ tính không cẩn thận.

▸ Từng từ:
輕率 khinh suất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi thường, không cẩn thận.

▸ Từng từ:
輕罪 khinh tội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lỗi nhẹ.

▸ Từng từ:
輕肥 khinh phì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói tắt của thành ngữ Khinh cầu phì mã ( áo lông cừu nhẹ và ngựa béo ), chỉ cảnh giàu sang.

▸ Từng từ:
輕舟 khinh châu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chiếc thuyền nhỏ, nhẹ, đi mau.

▸ Từng từ:
輕蔑 khinh miệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi rẻ, cho là thấp hèn.

▸ Từng từ:
輕薄 khinh bạc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ và mỏng, chỉ tính tình không cẩn thận, thiếu suy nghĩ.

▸ Từng từ:
輕裘 khinh cừu

Từ điển trích dẫn

1. Áo da ấm và nhẹ. ◇ Luận Ngữ : "Xích chi thích Tề dã, thừa phì mã, ý khinh cừu" , , (Ung dã ) Anh Xích (tức Tử Hoa, học trò Khổng Tử) đi sang Tề, cưỡi ngựa béo, mặc áo da nhẹ. § Ý nói giàu sang.

▸ Từng từ:
輕視 khinh thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem nhẹ, coi thường.

▸ Từng từ:
輕賤 khinh tiện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ mọn, thấp hèn.

▸ Từng từ:
輕車 khinh xa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại xe nhỏ, nhẹ, chạy mau.

▸ Từng từ:
輕鄙 khinh bỉ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi rẻ, xem là hèn mọn.

▸ Từng từ:
輕重 khinh trọng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhẹ và nặng, chỉ sự có giá trị và vô giá trị. Td: Hết điều khinh trọng, hết lời thị phi ( Đoạn trường tân thanh ).

▸ Từng từ:
輕風 khinh phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió nhẹ, cơn gió nhỏ.

▸ Từng từ:
輕騎 khinh kị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính cưỡi ngựa trang bị nhẹ.

▸ Từng từ:
輕鬆 khinh tông

Từ điển trích dẫn

1. Nhẹ nhõm, dễ chịu, thư thích. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Tha phụ thân Khuông Thái Công tại phòng lí dĩ thính kiến nhi tử hồi lai liễu, đăng thì na bệnh tựu khinh tông ta" , (Đệ thập lục hồi).
2. Buông thả. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Ngục trung tội nhân, giai bất lương chi bối, nhược khinh tông liễu tha, thảng hữu bất trắc, thụ lụy bất thiển" , , , , (Quyển nhị thập).

▸ Từng từ:
舉足輕重 cử túc khinh trọng

Từ điển trích dẫn

1. Cất chân về bên nào thì nặng về nên ấy. Chỉ sự việc ở địa vị trọng yếu, nhất cử nhất động đều có ảnh hưởng trên toàn cục. ◎ Như: "quốc kiến kế hoạch cử túc khinh trọng, yếu thẩm thận quy hoạch dữ thảo luận, tài khả phó chư thi hành" , , .

▸ Từng từ: