蒲 - bạc, bồ
柳蒲 liễu bồ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây liễu và cây bồ ( tức cây cói ), hai loại cây mềm yếu, chỉ người đàn bà. Đoạn trường tân thanh có câu: » Hãy xin hết kiếp liễu bồ, Sông Tiền đường sẽ hẹn hò về sau «.

▸ Từng từ:
菖蒲 xương bồ

xương bồ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cỏ xương bồ (mọc ở bờ sông, mùi thơm, dùng làm thuốc)

▸ Từng từ:
蒲伏 bồ phục

Từ điển trích dẫn

1. Bò (dùng cả chân tay, đầu gối mà xê dịch). ☆ Tương tự: "bồ bặc" , "tất hành" .

▸ Từng từ:
蒲劍 bồ kiếm

Từ điển trích dẫn

1. Cây lác. § Còn gọi là cây "bạch xương" , "xương bồ" , "nghiêu cửu" .
2. Người Trung Hoa có tập tục vào tiết "Đoan Ngọ" treo lá cây lác, hình lưỡi kiếm, lên mái nhà, để trừ tà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá cây Bồ-đề nhọn, như cái kiếm, thường được treo trước cửa nhà vào dịp tết Đoan ngọ để trừ tà ma.

▸ Từng từ:
蒲團 bồ đoàn

Từ điển trích dẫn

1. Gọi tắt của "tọa bồ đoàn" , một dụng cụ để tọa thiền, thường được dồn bằng bông gòn và bọc bằng một lớp vải xanh dương đậm. "Tọa bồ đoàn" có hình vuông, với kích thước mà một người ngồi thiền trong tư thế "kết già phu tọa" vừa đủ ngồi và để hai đùi gối lên. ◇ Trần Nhân Tông : "Thiền bản bồ đoàn khán trụy hồng" (Xuân vãn ) Ngồi thiền bản bồ đoàn ngắm hoa rụng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái gối tròn làm bằng cói, để các vị tăng quỳ gối lên cho êm mà tụng kinh.

▸ Từng từ:
蒲扇 bồ phiến

Từ điển trích dẫn

1. Quạt đan bằng lá cây bồ quỳ hoặc cây lá lác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái quạt đan bằng cói.

▸ Từng từ:
蒲月 bồ nguyệt

Từ điển trích dẫn

1. Tức tháng 5 âm lịch. § Xem "bồ kiếm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tháng dùng cỏ Bồ, một tên chỉ tháng 5 âm lịch. Xem thêm Bồ kiếm .

▸ Từng từ:
蒲柳 bồ liễu

Từ điển trích dẫn

1. Loại cây cành là dài và rất mềm, vừa chớm thu thì tàn tạ. § Còn gọi là "thủy dương" .
2. Tỉ dụ người thể chất suy nhược hoặc có thân phận thấp hèn. ◎ Như: "tha thân như bồ liễu, thường thường sanh bệnh" , . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thứ khán na hầu môn diễm chất đồng bồ liễu; tác tiễn đích, công phủ thiên kim tự hạ lưu" ; , (Đệ ngũ hồi) Kìa coi, người trong trắng xinh đẹp ở nơi quyền quý chẳng khác nào thân bồ liễu; bị dày xéo, bậc giá nghìn vàng ở phủ quan cũng giống như kẻ thấp hèn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây rất mềm, còn gọi là Thủy dương. Chỉ phái nữ, chân yếu tay mềm.

▸ Từng từ:
蒲牢 bồ lao

Từ điển trích dẫn

1. Theo truyền thuyết, là tên một loài thú ở biển, rất sợ cá kình, khi bị cá kình đánh thì rống lên. Người ta chạm hình bồ lao trên chuông, làm chày nện chuông hình cá kình để chuông kêu lớn. Do đó, bồ lao cũng dùng để chỉ tiếng chuông chùa. ◇ Nguyễn Trãi : "Am am cách ngạn hưởng bồ lao" (Lâm cảng dạ bạc ) Văng vẳng cách bờ tiếng chuông vang lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài thú, có thuyết bảo là một loài chim cực lớn, thường đánh nhau với cá kình ngoài biển để dành mồi, mỗi lần đánh nhau thì chim Bồ lao kêu vang động một vùng. Vì vậy về sau người ta đúc hoặc khắc hình chim Bồ lao ở chuông và hình cá kình ở dùi đánh chuông, mong cho tiếng chuông đánh lên thì vang xa như tiếng kêu của chim bồ lao khi đánh nhau với cá kình.

▸ Từng từ:
蒲節 bồ tiết

Từ điển trích dẫn

1. Tức là tiết đoan ngọ. § Xem "bồ kiếm" .

▸ Từng từ:
蒲草 bồ thảo

Từ điển trích dẫn

1. Cây lác. § Cũng gọi là "hương bồ" .

▸ Từng từ:
蒲葵 bồ quỳ

Từ điển trích dẫn

1. Cây giống cây kè, lá dùng làm quạt hoặc nón (lat. Livistona chinensis).

▸ Từng từ:
蒲蘆 bồ lô

Từ điển trích dẫn

1. "Bồ lô" : một tên khác của "hồ lô" .

▸ Từng từ:
蒲車 bồ xa

Từ điển trích dẫn

1. Đem bánh xe bọc cỏ bồ, để khỏi cán làm tổn thương cây cỏ. Ngày xưa dùng xe này để đi phong thiện (tế trời và núi sông) hoặc vời đón ẩn sĩ. ◇ Sử Kí : "Cổ giả phong thiện vi bồ xa, ố thương san chi thổ thạch thảo mộc" , (Phong thiện thư ) Người xưa đi phong thiện dùng xe có bánh xe bọc cỏ bồ, vì không muốn làm thương tổn cây cỏ đất đá trên núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Bồ luân .

▸ Từng từ:
蒲輪 bồ luân

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa nghênh đón hiền sĩ, lấy cỏ bồ bọc bánh xe để đi cho êm. ◇ Hán Thư : "Khiển sứ giả an xa bồ luân, thúc bạch gia bích, trưng Lỗ Thân Công" 使, , (Vũ đế kỉ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thời xa cổ, bánh xe quấn cỏ Bồ ( cói, lác ) để đi cho êm, dùng đón rước bậc hiền tài ra giúp nước. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Xe bồ luân dầu chưa gặp Thang Văn «.

▸ Từng từ:
蒲鞭 bồ tiên

Từ điển trích dẫn

1. Roi làm bằng cây bồ. Tỉ dụ hình phạt khoan dung. § Cũng viết "tiên bồ" . ◇ Hậu Hán Thư : "Lại nhân hữu quá, đãn dụng bồ tiên phạt chi, thị nhục nhi dĩ" , , (Lưu Khoan truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Roi làm bằng cây bồ, rất mềm yếu, đánh không đau, chỉ có mục đích răn dạy mà thôi.

▸ Từng từ:
蒲公英 bồ công anh

bồ công anh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây bồ công anh (thuộc họ hoa cúc)

▸ Từng từ:
蒲窩子 bồ oa tử

Từ điển trích dẫn

1. Dép làm bằng cỏ bồ tết với lông gà. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Na nhật tại giá lí trụ, hài dã một hữu nhất song, hạ thiên táp trước cá bồ oa tử, oai thối lạn cước đích" , , , (Đệ tứ hồi) Hôm nọ ở đó, hài không có một đôi, trời hè đi dép cỏ, trặc chân phỏng gót.

▸ Từng từ: