ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
蒲 - bạc, bồ
蒲劍 bồ kiếm
Từ điển trích dẫn
1. Cây lác. § Còn gọi là cây "bạch xương" 白菖, "xương bồ" 菖蒲, "nghiêu cửu" 堯韭.
2. Người Trung Hoa có tập tục vào tiết "Đoan Ngọ" 端午 treo lá cây lác, hình lưỡi kiếm, lên mái nhà, để trừ tà.
2. Người Trung Hoa có tập tục vào tiết "Đoan Ngọ" 端午 treo lá cây lác, hình lưỡi kiếm, lên mái nhà, để trừ tà.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Lá cây Bồ-đề nhọn, như cái kiếm, thường được treo trước cửa nhà vào dịp tết Đoan ngọ để trừ tà ma.
▸ Từng từ: 蒲 劍
蒲團 bồ đoàn
Từ điển trích dẫn
1. Gọi tắt của "tọa bồ đoàn" 坐蒲團, một dụng cụ để tọa thiền, thường được dồn bằng bông gòn và bọc bằng một lớp vải xanh dương đậm. "Tọa bồ đoàn" có hình vuông, với kích thước mà một người ngồi thiền trong tư thế "kết già phu tọa" 結跏趺坐 vừa đủ ngồi và để hai đùi gối lên. ◇ Trần Nhân Tông 陳仁宗: "Thiền bản bồ đoàn khán trụy hồng" 禅板蒲團看墜紅 (Xuân vãn 春晚) Ngồi thiền bản bồ đoàn ngắm hoa rụng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái gối tròn làm bằng cói, để các vị tăng quỳ gối lên cho êm mà tụng kinh.
▸ Từng từ: 蒲 團
蒲柳 bồ liễu
Từ điển trích dẫn
1. Loại cây cành là dài và rất mềm, vừa chớm thu thì tàn tạ. § Còn gọi là "thủy dương" 水楊.
2. Tỉ dụ người thể chất suy nhược hoặc có thân phận thấp hèn. ◎ Như: "tha thân như bồ liễu, thường thường sanh bệnh" 他身如蒲柳, 常常生病. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thứ khán na hầu môn diễm chất đồng bồ liễu; tác tiễn đích, công phủ thiên kim tự hạ lưu" 覷看那侯門艷質同蒲柳; 作踐的, 公府千金似下流 (Đệ ngũ hồi) Kìa coi, người trong trắng xinh đẹp ở nơi quyền quý chẳng khác nào thân bồ liễu; bị dày xéo, bậc giá nghìn vàng ở phủ quan cũng giống như kẻ thấp hèn.
2. Tỉ dụ người thể chất suy nhược hoặc có thân phận thấp hèn. ◎ Như: "tha thân như bồ liễu, thường thường sanh bệnh" 他身如蒲柳, 常常生病. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thứ khán na hầu môn diễm chất đồng bồ liễu; tác tiễn đích, công phủ thiên kim tự hạ lưu" 覷看那侯門艷質同蒲柳; 作踐的, 公府千金似下流 (Đệ ngũ hồi) Kìa coi, người trong trắng xinh đẹp ở nơi quyền quý chẳng khác nào thân bồ liễu; bị dày xéo, bậc giá nghìn vàng ở phủ quan cũng giống như kẻ thấp hèn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài cây rất mềm, còn gọi là Thủy dương. Chỉ phái nữ, chân yếu tay mềm.
▸ Từng từ: 蒲 柳
蒲牢 bồ lao
Từ điển trích dẫn
1. Theo truyền thuyết, là tên một loài thú ở biển, rất sợ cá kình, khi bị cá kình đánh thì rống lên. Người ta chạm hình bồ lao trên chuông, làm chày nện chuông hình cá kình để chuông kêu lớn. Do đó, bồ lao cũng dùng để chỉ tiếng chuông chùa. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Am am cách ngạn hưởng bồ lao" 韽韽隔岸響蒲牢 (Lâm cảng dạ bạc 淋港夜泊) Văng vẳng cách bờ tiếng chuông vang lại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tên một loài thú, có thuyết bảo là một loài chim cực lớn, thường đánh nhau với cá kình ngoài biển để dành mồi, mỗi lần đánh nhau thì chim Bồ lao kêu vang động một vùng. Vì vậy về sau người ta đúc hoặc khắc hình chim Bồ lao ở chuông và hình cá kình ở dùi đánh chuông, mong cho tiếng chuông đánh lên thì vang xa như tiếng kêu của chim bồ lao khi đánh nhau với cá kình.
▸ Từng từ: 蒲 牢
蒲車 bồ xa
Từ điển trích dẫn
1. Đem bánh xe bọc cỏ bồ, để khỏi cán làm tổn thương cây cỏ. Ngày xưa dùng xe này để đi phong thiện (tế trời và núi sông) hoặc vời đón ẩn sĩ. ◇ Sử Kí 史記: "Cổ giả phong thiện vi bồ xa, ố thương san chi thổ thạch thảo mộc" 古者封禪為蒲車, 惡傷山之土石草木 (Phong thiện thư 封禪書) Người xưa đi phong thiện dùng xe có bánh xe bọc cỏ bồ, vì không muốn làm thương tổn cây cỏ đất đá trên núi.
▸ Từng từ: 蒲 車