煩 - phiền
憂煩 ưu phiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo nghĩ buồn rầu.

▸ Từng từ:
煩冤 phiền oan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu uất ức không nói ra được.

▸ Từng từ:
煩勞 phiền lao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm rộn và làm người khác mệt nhọc vì mình. Tiếng dùng khi nhờ vả người khác.

▸ Từng từ:
煩怨 phiền oán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn giận.

▸ Từng từ:
煩悶 phiền muộn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buồn rầu. Đoạn trường tân thanh có câu: » Những là phiền muộn đêm ngày, xuân thu biết đã đổi thay thế nào «.

▸ Từng từ:
煩惱 phiền não

Từ điển trích dẫn

1. (Thuật ngữ Phật giáo) Mê hoặc không giác ngộ. § Bao gồm tham, sân, si... làm nhiễu loạn thân tâm, sinh ra các thứ khổ sở, là nguyên nhân của luân hồi.
2. Buồn bực, phiền muộn. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Huyền đức tự một liễu Cam phu nhân, trú dạ phiền não" , (Đệ ngũ tứ hồi).
3. Sự lo nghĩ, bận tâm.
4. Quấy rầy, phiền nhiễu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự buồn rầu, rối loạn trong lòng. Chỉ mọi sự gây ra buồn rầu rối loạn. » Kiếm lời khuyên giải với nàng, giải cơn phiền não kẻo mang lấy sầu «. ( Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
煩擾 phiền nhiễu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quấy rối, gây rắc rối cho người khác — Rắc rối bực mình.

▸ Từng từ:
煩文 phiền văn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Văn chương rắc rối lôi thôi.

▸ Từng từ:
煩氣 phiền khí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ buồn rầu.

▸ Từng từ:
煩法 phiền pháp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Luật lệ rắc rối.

▸ Từng từ:
煩瑣 phiền tỏa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phiền tế .

▸ Từng từ:
煩碎 phiền toái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phiền tế .

▸ Từng từ:
煩細 phiền tế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vụn vặt rắc rối.

▸ Từng từ:
煩苛 phiền hà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quá khắt khe, làm người khác khó chịu, Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi, bản dịch của Bùi Kỉ, có câu: » Vừa rồi, vì họ Hồ chính sự phiền hà, để trong nước nhân dân oán bạn «.

▸ Từng từ:
煩複 phiền phức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắc rối lẫn lộn.

▸ Từng từ:
煩費 phiền phí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốn kém vô ích.

▸ Từng từ:
煩難 phiền nan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rắc rối khó khăn.

▸ Từng từ:
解煩 giải phiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Giải muộn .

▸ Từng từ:
頻煩 tần phiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm rộn nhiều lần.

▸ Từng từ:
麻煩 ma phiền

Từ điển trích dẫn

1. Rắc rối, phiền phức. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Để hạ nhân đạo: Tiểu đích kiến vãn thượng thì hậu, khủng phạ lão da xuyên y mạo ma phiền, sở dĩ một hữu thượng lai hồi, chỉ thuyết lão da tại quan thượng một hữu hồi lai" : , 穿, , (Đệ thất hồi).
2. Quấy rầy, rầy rà. ◇ Lão Xá : "Cha môn kim thiên tựu đàm đáo giá nhi ba, ngã hoàn hội lai ma phiền nhĩ ni" , (Toàn gia phúc , Đệ nhị mạc).
3. Vấn đề, sự cố. ◇ Sa Đinh : "Tựu thị quá hậu lưỡng thiên phát sanh quá nhất điểm ma phiền" (Lô gia tú ).

▸ Từng từ:
百八煩惱 bách bát phiền não

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ chung tất cả những mối ràng buộc gây đau khổ ở đời. Theo nhà Phật có 108 mối phiền não tất cả.

▸ Từng từ: