ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
棍 - côn, hỗn
惡棍 ác côn
Từ điển phổ thông
tên côn đồ, tên vô lại
Từ điển trích dẫn
1. Kẻ hung ác, vô lại. ◇ Ngô Vinh Quang 吳榮光: "Phàm ác côn tác trá quan dân, hoặc trương thiếp yết thiếp, hoặc niết cáo các nha môn (...) thử đẳng tình tội trọng đại" 凡惡棍索詐官民, 或張貼揭帖, 或捏告各衙門(...)此等情罪重大 (Ngô học lục sơ biên 吾學錄初編, Hình luật nhất 刑律一).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kẻ hung tợn dữ dằn.
▸ Từng từ: 惡 棍
棍徒 côn đồ
Từ điển trích dẫn
1. Kẻ vô lại, lưu manh. ◇ Hoàng Lục Hồng 黃六鴻: "Hoặc hữu vô tịch côn đồ, chỉ xưng bổn huyện thân hữu tông chi, tiềm tàng cảnh nội, chiêu diêu cuống phiến" 或有無籍棍徒, 指稱本縣親友宗支, 潛藏境內, 招搖誆騙 (Phúc huệ toàn thư 福惠全書, Lị nhậm 蒞任, Phát các cáo thị 發各告示).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Bọn xấu xa vô lại. Cũng gọi là Côn quang 桄.
▸ Từng từ: 棍 徒
棍棒 côn bổng
Từ điển trích dẫn
1. Gọi chung côn và bổng. § Khí giới như gậy, đòn. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Na nhất bách tứ ngũ thập quân hán, trại binh, các chấp trước anh thương côn bổng, yêu hạ đô đái đoản đao lợi kiếm" 那一百四五十軍漢, 寨兵, 各執着纓槍棍棒, 腰下都帶短刀利劍 (Đệ tam thập tứ hồi) Khoảng một trăm năm mươi tên lính trong trại, đều cầm thương bổng, lưng giắt đoản đao kiếm sắc.
▸ Từng từ: 棍 棒