朝 - triêu, triều, trào
今朝 kim triêu

kim triêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hiện nay, hiện tại

▸ Từng từ:
前朝 tiền triều

Từ điển trích dẫn

1. Đời trước. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Bách đại hưng vong triêu phục mộ, Giang phong xuy đảo tiền triều thụ" , (Đệ nhất hồi) Các đời quá khứ hưng vong sáng lại tối, Gió sông thổi ngã cây đời trước.
2. Triều đại quá khứ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Sử tha nhận đắc kỉ cá tự, kí đắc tiền triều giá ki cá hiền nữ tiện bãi liễu; khước chỉ dĩ phưởng tích tỉnh cữu vi yếu" 使, 便; (Đệ tứ hồi) Để cho con gái biết một vài chữ, nhớ một số truyện hiền nữ đời xưa là đủ; cốt chú trọng về thêu thùa canh cửi bếp núc mà thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời vua trước. Thơ Nguyễn Khuyến: » Rừng cúc tiền triều trơ mốc thếch «.

▸ Từng từ:
北朝 bắc triều

bắc triều

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

các triều đại ở phương bắc Trung Quốc thời kỳ Nam Bắc Triều (386-581): Ngụy, Tề, Chu

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ triều vua phương băc.
2. Triều đại bắt đầu khi nhà Ngụy thống nhất phương bắc, trải qua Bắc Ngụy, Đông Ngụy, Tây Ngụy, Bắc Tề, Bắc Chu, và chấm dứt khi Tùy Văn Đế diệt Bắc Chu, sử gọi là "Bắc Triều" (386-577).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Triều đại phía bắc, tức triều nhà Mạc trong thời Nam Bắc triều của Việt Nam.

▸ Từng từ:
南朝 nam triều

nam triều

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

các triều đại ở phương nam Trung Quốc thời kỳ Nam Bắc Triều (386-581): Tống, Tề, Lương, Trần

Từ điển trích dẫn

1. Triều đình phương Nam, chỉ triều đình Việt Nam, để phân biệt với Bắc triều, là triều đình Trung Hoa.
2. Triều đình Huế (nước Việt Nam) thời Pháp thuộc.
3. Xem "Nam Bắc triều" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Triều đình phương Nam, chỉ triều đình Việt Nam, để phân biệt Bắc triều, là triều đình Trung Hoa — Triều đình Huế thời Pháp thuộc.

▸ Từng từ:
卧朝 ngọa triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Triều đại vua nằm, tức triều đại Lê Long Đĩnh ( 1005-1009 ) con của Lê Đại Hành, vì mắc bệnh phải nằm mà cùng các quan bàn việc nước.

▸ Từng từ:
在朝 tại triều

Từ điển trích dẫn

1. Đang làm quan ở triều đình. ◇ Đại Tống Tuyên Hòa di sự : "Cộng thập lục cá tài tử, thị hữu hiền đức danh vọng đích nhân, phân bố tại triều, nhậm liễu quan chức" , , , (Nguyên tập ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về vị quan còn đang làm quan ở triều đình — Nói về ông vua còn đang trị vì.

▸ Từng từ:
散朝 tán triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tan buổi chầu.

▸ Từng từ:
新朝 tân trào

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Triều đại mới. Đời vua mới. Văn tế Sĩ dẫn Lục tỉnh của Nguyễn Đình Chiểu: » Từ thuở Tây qua cướp đất, xưng tân trào gây nợ oán cừu «.

▸ Từng từ:
昨朝 tạc triêu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng hôm qua.

▸ Từng từ:
朝仕 triều sĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị quan làm việc với vua.

▸ Từng từ:
朝代 triều đại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời vua — Khoảng thời gian của một dòng vua trị vì.

▸ Từng từ:
朝儀 triều nghi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các phép tắt lề lối của vua ban.

▸ Từng từ:
朝命 triều mệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lệnh của vua.

▸ Từng từ:
朝圣 triều thánh

triều thánh

giản thể

Từ điển phổ thông

đi hành hương

▸ Từng từ:
朝堂 triều đường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngôi nhà lớn để vua tôi họp bàn việc nước, hoặc để các quan vào chầu vua.

▸ Từng từ:
朝夕 triêu tịch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sớm và chiều. Chỉ một khoảng thời gian rất ngắn.

▸ Từng từ:
朝天 triều thiên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào chầu vua. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Triều thiên vào trước cung đình dâng công «.

▸ Từng từ:
朝庭 triều đình

triều đình

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

triều đình

▸ Từng từ:
朝廟 triều miếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi vua làm việc và nơi thờ tổ tiên nhà vua. Chỉ chung nơi triều đình cung điện.

▸ Từng từ:
朝廷 triều đình

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ vua quan hội họp bàn việc nước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Bó thân về với triều đình «.

▸ Từng từ:
朝拜 triều bái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chầu lạy vua.

▸ Từng từ:
朝政 triều chính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc trị nước do vua quan ấn định.

▸ Từng từ:
朝斗 triều đẩu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng chầu về sao Bắc Đẩu. Tên một loài cá quả, cá sộp ( tương tự như cá lóc ), vì tục truyền ban đêm loài cá này thường hướng về sao Bắc Đẩu. Truyện Trê Cóc : » Xa nghe triều đẩu anh hùng «.

▸ Từng từ:
朝暮 triêu mộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buổi sớm và buổi chiều.

▸ Từng từ:
朝服 triều phục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quầo áo của quan khi mặc vào chầu vua họp bàn việc nước.

▸ Từng từ:
朝柄 triều bính

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quyền hành trị nước của vua quan — Quyền hành của vua ban.

▸ Từng từ:
朝獻 triều hiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Triều cống .

▸ Từng từ:
朝聖 triều thánh

triều thánh

phồn thể

Từ điển phổ thông

đi hành hương

▸ Từng từ:
朝臣 triều thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề tôi trong triều.

▸ Từng từ:
朝見 triều kiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào chầu gặp mặt vua.

▸ Từng từ:
朝貢 triều cống

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp mặt gặp vua và dâng lễ vật.

▸ Từng từ:
朝賀 triều hạ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vào chầu và chúc mừng.

▸ Từng từ:
朝野 triều dã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ vua đặt kinh đô vã nơi thôn quê. Chỉ khắp miền trong nước.

▸ Từng từ:
朝鐘 triêu chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng chuông buổi sớm.

▸ Từng từ:
朝陽 triêu dương

triêu dương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Triêu dương" . Mặt trời ban mai, mặt trời mới mọc. ☆ Tương tự: "húc nhật" . ★ Tương phản: "tịch dương" .
2. Phía đông núi. ◇ Thi Kinh : "Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương" ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.
3. Đọc là "triều dương" . Hướng về mặt trời. ☆ Tương tự: "hướng dương" .
4. Tên huyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời buổi sớm.

triều dương

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Triêu dương" . Mặt trời ban mai, mặt trời mới mọc. ☆ Tương tự: "húc nhật" . ★ Tương phản: "tịch dương" .
2. Phía đông núi. ◇ Thi Kinh : "Ngô đồng sanh hĩ, Vu bỉ triêu dương" ˙, (Đại nhã , Quyển a ) Cây ngô đồng mọc lên, Ở bên phía đông trái núi kia.
3. Đọc là "triều dương" . Hướng về mặt trời. ☆ Tương tự: "hướng dương" .
4. Tên huyện.

▸ Từng từ:
朝隱 triều ẩn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đã là quan mà cáo quan lui về.

▸ Từng từ:
朝露 triêu lộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương buổi sớm.

▸ Từng từ:
朝鮮 triều tiên

triều tiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Triều Tiên

Từ điển trích dẫn

1. Tức là Bắc Hàn ngày nay (tiếng Anh: North Korea). § Cũng gọi là "Cao Li" .

▸ Từng từ:
朝鲜 triều tiên

triều tiên

giản thể

Từ điển phổ thông

nước Triều Tiên

▸ Từng từ:
本朝 bổn triều

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa coi triều đình là căn cơ của nước, nên gọi triều đình là "bổn triều" . ◇ Mạnh Tử : "Lập hồ nhân chi bổn triều, nhi đạo bất hành, sỉ dã" , , (Vạn Chương hạ ).
2. Thời quân chủ gọi triều đại của mình là "bổn triều" .
3. Dưới đời Hán, thuộc quan quận thú gọi quận trị của mình là "bổn triều" .
4. Chỉ triều vua mà mình đã từng nhậm chức.

▸ Từng từ:
歴朝 lịch triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trải qua nhiều đời vua.

▸ Từng từ:
皇朝 hoàng triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời vua hiện tại, dòng vua hiện tại — Bài Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » …linh thời hộ hoàng triều cho bể lặng sóng trong… «.

▸ Từng từ:
臨朝 lâm triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vua ra ngồi bàn việc nước với các quan.

▸ Từng từ:
舊朝 cựu triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời vua cũ. Đời trước.

▸ Từng từ:
詰朝 cật triêu

Từ điển trích dẫn

1. Sáng mai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáng mai.

▸ Từng từ:
謝朝 tạ triều

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Tạ quan ( rút lui khỏi triều đình, không làm quan nữa ).

▸ Từng từ:
霸朝 bá triều

Từ điển trích dẫn

1. Triều đình của người xưng bá.

▸ Từng từ:
北朝鮮 bắc triều tiên

Từ điển phổ thông

Bắc Triều Tiên

▸ Từng từ:
北朝鲜 bắc triều tiên

Từ điển phổ thông

Bắc Triều Tiên

▸ Từng từ:
南北朝 nam bắc triều

Từ điển trích dẫn

1. Triều phương nam và triều phương bắc.
2. Tây lịch (420-589), sau đời "Đông Tấn" , Trung Quốc chia ra Nam triều ("Tống, Tề, Lương, Trần" , , , ) và Bắc triều ("Hậu Hán, Đông Tây Ngụy, Bắc Tề, Bắc Chu" , 西, , ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Triều đại phương nam và triều đại phương bắc, chỉ thời kì Trịnh Nguyễn phân tranh tại Việt Nam.

▸ Từng từ:
一朝一夕 nhất triêu nhất tịch

Từ điển trích dẫn

1. Một sớm một chiều. Nghĩa bóng: Khoảng thời gian ngắn ngủi. ◇ Dịch Kinh : "Thần thí kì quân, tử thí kì phụ, phi nhất triêu nhất tịch chi cố, kì sở do lai giả tiệm hĩ" , , , (Khôn quái ) Bề tôi giết vua, con giết cha, nguyên do không ở trong một sớm một chiều, điều đó dần dần mà đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một sớm một chiều, chỉ khoản thời gian ngắn.

▸ Từng từ:
人生朝露 nhân sanh triêu lộ

Từ điển trích dẫn

1. Hạt sương buổi sáng tới khi mặt trời mọc sẽ khô ngay. Tỉ dụ đời người ngắn ngủi. ◎ Như: "nhân sanh triêu lộ, phàm sự hà tất kế giác thái đa?" , ?

▸ Từng từ:
匪伊朝夕 phỉ y triêu tịch

Từ điển trích dẫn

1. Ngày đêm không nghỉ, không ngừng nghỉ một ngày. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngô tầm yêu vật, phỉ y triêu tịch, nãi kim thủy đắc chi" , , (Hồ tứ thư ) Ta tìm yêu quái này, ngày đêm không nghỉ, bây giờ mới gặp.

▸ Từng từ:
大隱朝市 đại ẩn triều thị

Từ điển trích dẫn

1. Người ở ẩn chân chính, dù ở tại triều đình hay nơi chợ búa cũng không thay đổi chí hướng. ◇ Vương Khang Cừ : "Tiểu ẩn ẩn lăng tẩu, đại ẩn ẩn triều thị" , (Phản chiêu ẩn ) Người ở ẩn bình thường ẩn nơi khâu gò hương dã, bậc đại ẩn ở ẩn ngay tại triều đình hoặc nơi chợ búa.

▸ Từng từ:
皇朝大典 hoàng triều đại điển

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên bộ sách của Trương Hán Siêu và Nguyễn Trung Ngạn, phụng mệnh vua Trần Dụ Tông soạn ra, chép các phép tắc luật lệ đời Trần. Xem tiểu sử tác giả ở các vần Ngạn và Siêu.

▸ Từng từ:
黎朝會典 lê triều hội điển

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách của Phạm Đình Hổ, danh sĩ thời Lê mạt Nguyễn sơ, gồm 6 bộ, ghi chép luật lệ đời Lê.

▸ Từng từ:
黎朝通史 lê triều thông sử

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử của Lê Quý Đôn, học giả đời Lê, bài tựa viết năm 1789, niên hiệu Cảnh Hưng thứ 10 đời Lê Hiển Tông. Sách gồm phần Đế kỉ chép công nghiệp các vua, phần Nghệ văn chí chép sinh hoạt trước tác văn chương, và phần Liệt truyện, chép tiểu sử các danh nhân. Bộ này đã mất mát nhiều.

▸ Từng từ:
歴朝憲章類誌 lịch triều hiến chương loại chí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sử của Phan Huy Chú, gồm 49 quyển, chép 10 mục là Địa dư chí, Nhân vật chí, Quan chức chí, Lễ nghi chí, Khoa mục chí, Quốc dụng chí, Hình luật chí, Binh chế chí, Văn tịch chí, Bang giao chí. Phan Huy Chú sinh năm 1782, mất 1840, tự là Lâm Khanh, hiệu là Mai Phong, người xã Thu Hoạch huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh, con của Phan Huy Ích, cháu của Phan Huy Ôn. Ông học rộng, nhưng chỉ đậu tú tài, và đậu tới hai lần, 1807 và 1819. Năm 1821, ông được bổ làm chức Biên tu tại viện Hàn lâm. Tháng tư năm đó ông dâng vua Minh Mệnh bộ Lịch triều Hiến chương. Năm 1824 ông được cử làm Ất Phó sứ sang Trung Hoa. Năm 1828 làm Phủ thừa phủ Thừa Thiên, rồi Hiệp trấn Quảng Nam. Năm 1830 lại được cử đi sứ Trung Hoa, nhưng lúc về bị cách chức. Cuối năm ấy ông tham dự phái đoàn sang Batavia. Năm sau được bổ chức Tư vụ bộ Công, được ít tháng ông cáo quan, về dưỡng già tại Tổng Thanh Mai phủ Quảng Oai tỉnh Sơn Tây. Ngoài bộ Lịch triều Hiến chương, các tác phẩm khác của ông có Hoàng Việt địa dư chí, Hoa thiều ngâm lục, Hoa trình tục ngâm, Dương trình kí kiến.

▸ Từng từ:
大越歷朝登科錄 đại việt lịch triều đăng khoa lục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bộ sách của Nguyễn Hoàn, danh sĩ nhà Hậu Lê, chép danh sách và tiểu truyện của những người đậu đại khoa từ 1075 đời Lí đến 1787 đời Lê, theo thứ tự các khoa thi. Xem tiểu truyện tác giả ở vần Hoàn.

▸ Từng từ:
黎朝帝王中興功業實錄 lê triều đế vương trung hưng công nghiệp thực lục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách của Hồ Sĩ Dương, danh sĩ đời Lê, thuật lại công việc trung hưng của nhà Hậu Lê.

▸ Từng từ: