市 - thị
上市 thướng thị

Từ điển trích dẫn

1. Vật phẩm đem ra thị trường tiêu thụ. ◇ Lục Du : "Hoàng qua thúy cự tối tương nghi, Thướng thị đăng bàn tứ nguyệt thì" , (Tân sơ ).
2. Đi chợ. ◎ Như: "tha nhất tảo thướng thị mãi niên hóa khứ liễu" .

thượng thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngoài chợ

▸ Từng từ:
互市 hỗ thị

Từ điển trích dẫn

1. Buôn bán với nhau. ☆ Tương tự: "thông thương" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung sự buôn bán giao dịch giữa hai hoặc nhiều quốc gia với nhau.

▸ Từng từ:
坊市 phường thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phường phố .

▸ Từng từ:
城市 thành thị

thành thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành thị, thành phố

Từ điển trích dẫn

1. Đô hội, đô thị, đô ấp. § Chỉ khu vực có đường xá rộng, đông người ở, công thương nghiệp phát đạt, được coi là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa. Nói tương đối với "hương thôn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi dân cư đông đúc, bên ngoài có thành bao bọc, bên trong có chợ buôn bán. Hát nói của Cao Bá Quát: » Kẻ thành thị kẻ vui niềm lâm tẩu «.

▸ Từng từ:
夕市 tịch thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chợ họp ban đêm.

▸ Từng từ:
夜市 dạ thị

Từ điển trích dẫn

1. Chợ họp ban đêm. ◇ Vương Kiến : "Dạ thị thiên đăng chiếu bích vân, Cao lâu hồng tụ khách phân phân" , (Dạ khán Dương Châu thị ) Chợ đêm nghìn đèn chiếu mây biếc, Lầu cao có bao nhiêu là bóng hồng (người đẹp).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chợ họp ban đêm.

▸ Từng từ:
市價 thị giá

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giá cả ở chợ. Giá thị trường.

▸ Từng từ:
市城 thị thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi dân cư tụ tập sinh sống, buôn bán đông đảo. Phú dạy học của Trần Tế Xương: Con người phong nhã — Ở chốn thị thành.

▸ Từng từ:
市場 thị trường

thị trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

thị trường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ buôn bán trao đổi hàng hóa tiền bạc.

▸ Từng từ:
市廳 thị sảnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơ quan lo việc hành chính của thành phố.

▸ Từng từ:
市政 thị chính

thị chính

phồn thể

Từ điển phổ thông

của thành phố, của tỉnh, thuộc về thành phố, thuộc về tỉnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Công việc tổ chức và điều hành đời sống của dân chúng trong một thành phố.

▸ Từng từ:
市民 thị dân

thị dân

phồn thể

Từ điển phổ thông

thị dân, dân trong thành phố, người thành thị

▸ Từng từ:
市社 thị xã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Thị thành , Thị trấn .

▸ Từng từ:
市肆 thị tứ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quán, hoặc cửa tiệm bán hàng ở chợ — Chợ và tiệm bán hàng, chỉ nơi buôn bán đông đúc.

▸ Từng từ:
市鎮 thị trấn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Thị thành .

▸ Từng từ:
市長 thị trưởng

thị trưởng

phồn thể

Từ điển phổ thông

thị trưởng, chủ tịch thành phố

Từ điển trích dẫn

1. Chức quan đứng đầu một đô thời Hán.
2. Chức vị hành chánh quản trị một thành phố.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Viên chức đứng đầu một thành phố.

▸ Từng từ:
廛市 triền thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiệm buôn. Cửa hàng.

▸ Từng từ:
散市 tán thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Buổi chợ tan.

▸ Từng từ:
燈市 đăng thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chợ bán đèn, mở về ban đêm, trong những dịp lễ tết của Trung Hoa và Việt Nam thời xưa.

▸ Từng từ:
發市 phát thị

Từ điển trích dẫn

1. Làm ăn sinh sống, trông chờ khách mua. ◇ Thủy hử truyện : "Tam niên tiền lục nguyệt sơ tam hạ tuyết đích na nhất nhật, mại liễu nhất cá phao trà, trực đáo như kim bất phát thị, chuyên nhất kháo ta tạp sấn dưỡng khẩu" , , , (Đệ nhị thập tứ hồi) Ba năm trước ngày mùng ba tháng sáu, trời đương mưa tuyết, bán được một chén trà, rồi từ đó đến nay chẳng ma nào lại, chỉ nhờ chạy việc "thời cơ" mà nuôi miệng.
2. Mở hàng bán lần đầu. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Nhật nhật lâm vũ bất tình, tịnh vô nhất hào thử khí, phát thị thậm trì" , , (Quyển nhất) Ngày nào cũng mưa dầm dề không tạnh, chẳng có một chút hơi nóng, nên bán mở hàng rất muộn.
3. Tỉ dụ gặp được "món hàng" để trấn lột (tiếng dùng trong bọn cướp bóc người đi đường ngày xưa). ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ vọng xuất khứ đẳng cá đan thân đích quá, chỉnh chỉnh đẳng liễu bán cá nguyệt, bất tằng phát thị" , , , , ? (Đệ tứ thập tam hồi) Chỉ ngóng mãi khách buôn đi một mình, đợi ròng rã cả nửa tháng trời chẳng được món nào.
4. Tỉ dụ lần đầu gặp dịp thi triển bổn lĩnh hoặc dùng tới vật gì. ◇ Thủy hử truyện : "Đao khước thị hảo, đáo ngã thủ lí, bất tằng phát thị, thả bả giá cá điểu tiên sanh thí đao" , , , (Đệ tam thập nhất hồi) Thật là dao tốt, vào tay ta, chưa có cơ hội dùng bao giờ, hãy đem thử với tên đạo sĩ nhép này.

▸ Từng từ:
罷市 bãi thị

Từ điển trích dẫn

1. Không họp chợ, không mua bán nữa. ◇ Tấn Thư : "Nam Châu nhân chinh thị nhật văn Hỗ táng, mạc bất hào đỗng, bãi thị" , , (Dương Hỗ truyện ).
2. Các nhà buôn vì muốn yêu sách gì đó, cùng nhau đình chỉ việc buôn bán, để làm áp lực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ chợ, không mua bán nữa.

▸ Từng từ:
花市 hoa thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chợ bán hoa.

▸ Từng từ:
都市 đô thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành phố lớn, đông dân.

▸ Từng từ:
鬼市 quỷ thị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chợ họp ban đêm, người đi chợ như những bóng ma, khiến chợ như chợ ma.

▸ Từng từ:
打市語 đả thị ngữ

Từ điển trích dẫn

1. Tiếng lóng, tiếng nói bóng gió có ẩn ý, thường dùng nơi phố chợ. ◇ Tây du kí 西: "Sư phụ, ngã thị lão thật nhân, bất hiểu đắc đả thị ngữ" , , (Đệ nhị hồi) Sư phụ ơi, tôi là người rất thật thà, không hiểu lối nói bóng gió phố chợ.

▸ Từng từ:
大隱朝市 đại ẩn triều thị

Từ điển trích dẫn

1. Người ở ẩn chân chính, dù ở tại triều đình hay nơi chợ búa cũng không thay đổi chí hướng. ◇ Vương Khang Cừ : "Tiểu ẩn ẩn lăng tẩu, đại ẩn ẩn triều thị" , (Phản chiêu ẩn ) Người ở ẩn bình thường ẩn nơi khâu gò hương dã, bậc đại ẩn ở ẩn ngay tại triều đình hoặc nơi chợ búa.

▸ Từng từ: