孝 - hiếu
不孝 bất hiếu

Từ điển trích dẫn

1. Không hết bổn phận đối với cha mẹ. ☆ Tương tự: "bất tiếu" , "ngỗ nghịch" .
2. Khi con để tang cha mẹ tự xưng là "bất hiếu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không hết bổn phận với cha mẹ.

▸ Từng từ:
報孝 báo hiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đền đáp công ơn cha mẹ.

▸ Từng từ:
失孝 thất hiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không làm được hết lòng đối với cha mẹ. Truyện Lục Vân Tiên : » Cam bề thất hiếu đắng cay phận mình «.

▸ Từng từ:
孝主 hiếu chủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đang có tang cha mẹ.

▸ Từng từ:
孝友 hiếu hữu

Từ điển trích dẫn

1. Hết lòng với cha mẹ và hòa thuận với anh em. ◇ Thi Kinh : "Hầu thùy tại hĩ, Trương Trọng hiếu hữu" , (Tiểu Nhã , Lục nguyệt ) Vậy có ai ở đó (trong số khách đến dự)?, Có Trượng Trọng là người hiếu hữu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ và hòa thuận với anh em.

▸ Từng từ:
孝子 hiếu tử

Từ điển trích dẫn

1. Người có hiếu.
2. Người đang có tang cha mẹ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con hết lòng với cha mẹ — Người con đang có tang cha mẹ.

▸ Từng từ:
孝敬 hiếu kính

hiếu kính

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lễ phép, tôn trọng

Từ điển trích dẫn

1. Hiếu thuận tôn kính. ◎ Như: "hiếu kính nhị thân" hiếu kính cha mẹ.
2. Kính dâng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá thị Phượng nha đầu hiếu kính lão thái thái đích, toán tha đích hiếu tâm kiền, bất uổng liễu lão thái thái tố nhật đông tha" , , (Đệ tứ thập tam hồi) Đó là (bát canh) chị Phượng kính dâng cụ (lão thái thái) đấy, (chị ấy) thật là thành tâm hiếu thảo, không uổng công cụ ngày thường thương yêu chị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ và biết kính trọng người trên.

▸ Từng từ:
孝服 hiếu phục

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo tang. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tế tất, tức trừ khứ hiếu phục, mộc dục huân hương" , , (Đệ tam thập bát hồi) Tế xong, (nàng) bỏ áo tang ra, tắm gội xông hương.
2. Thời kì để tang. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Huống thả hiếu phục vị mãn, bồi trứ lão thái thái ngoan nhất dạ hoàn bãi liễu, khởi hữu tự khứ đoàn viên chi lí" 滿, , (Đệ thất thập lục hồi) Huống chi lại đương có tang (thời kì để tang chưa xong), ở đây hầu cụ suốt đêm, có lẽ nào lại tự bỏ đi sum họp (vợ chồng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo tang.

▸ Từng từ:
孝義 hiếu nghĩa

Từ điển trích dẫn

1. Ưa làm việc nghĩa.
2. Có hiếu hạnh và tiết nghĩa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ và ăn ở tốt đẹp với người xung quanh.

▸ Từng từ:
孝行 hiếu hạnh

Từ điển trích dẫn

1. Lòng kính yêu đối với cha mẹ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thả kì hiếu hạnh tố trứ, nhược cự sát chi, khủng thất nhân vọng" , , (Đệ cửu hồi) Vả ông ấy vốn là người hiếu hạnh, nếu vội giết đi, e mất lòng người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ và nhiều nết tốt.

▸ Từng từ:
孝道 hiếu đạo

Từ điển trích dẫn

1. Đạo phụng dưỡng cha mẹ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Như thư đáo nhật, khả niệm cù lao chi ân, tinh dạ tiền lai, dĩ toàn hiếu đạo" , , , (Đệ tam thập lục hồi) Nhận được thư này, hãy nhớ ơn đức cù lao, (ngày đêm) gấp rút tới đây, cho vẹn đạo làm con.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bổn phận thờ phụng cha mẹ.

▸ Từng từ:
孝順 hiếu thuận

hiếu thuận

phồn thể

Từ điển phổ thông

hiếu thuận, hiếu thảo

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên chỉ người đức hạnh tốt đẹp, thuận lòng thiên hạ, được người ta yêu kính. Sau thường chỉ hết lòng phụng dưỡng cha mẹ, thuận tòng ý chí cha mẹ. ☆ Tương tự: "hiếu kính" . ★ Tương phản: "bất tiếu" , "ngỗ nghịch" .
2. Đem tài vật hối lộ quan lại hoặc bậc trên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhân thử tưởng lai tưởng khứ, chỉ hữu hiếu thuận thẩm thẩm nhất cá nhân tài hợp thức" , (Đệ nhị thập tứ hồi) Vì thế nghĩ đi nghĩ lại, chỉ có đem kính biếu thím món (hương liệu) này là đúng hơn hết.
3. Chỉ dùng phương thức khác để lấy lòng người ta. ◇ Kim Bình Mai : "Lí Quế Thư đạo: Tam vị sư phụ tuyên liễu giá nhất hồi quyển, dã cai ngã xướng cá khúc nhi hiếu thuận" : , (Đệ thất tứ hồi).
4. Chỉ tài vật dùng để hối lộ quan lại hoặc tôn trưởng.
5. Đặc chỉ cống vật dâng lên hoàng đế. ◇ Minh sử : "Thị thì Thần Tông hảo hóa, trung quan hữu sở tiến phụng, danh vi hiếu thuận. Sơ trung thứ cập chi" , , . (Lí Bang Hoa truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ và biết vâng lời.

▸ Từng từ:
孝顺 hiếu thuận

hiếu thuận

giản thể

Từ điển phổ thông

hiếu thuận, hiếu thảo

▸ Từng từ:
盡孝 tận hiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ.

▸ Từng từ:
穿孝 xuyên hiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặc đồ tang.

▸ Từng từ: 穿
至孝 chí hiếu

Từ điển trích dẫn

1. Hết sức hiếu thảo. ◇ Hán Thư : "Hoàng đế chí hiếu túc thận, nghi mông hựu phúc" , (Vi Hiền truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất hết lòng với cha mẹ.

▸ Từng từ:
謝孝 tạ hiếu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đáp ơn người tới viếng cha mẹ chết — Cũng có nghĩa là vì đang có tang cha mẹ mà chối từ điều gì.

▸ Từng từ:
事親至孝 sự thân chí hiếu

Từ điển trích dẫn

1. Nuôi nấng thờ phụng cha mẹ, trọn đạo làm con. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Gia cực bần cũ, sự thân chí hiếu" , (Quyển thập ngũ) Nhà hết sức nghèo túng, nuôi nấng thờ phụng cha mẹ vô cùng hiếu thảo.

▸ Từng từ:
二十四孝演音 nhị thập tứ hiếu diễn âm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một tập truyên Nôm, thể Lục bát của Lí Văn Phức, danh sĩ nhà Nguyễn, thuật lại trường hợp của 24 người con có hiếu của Trung Hoa.

▸ Từng từ: