ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
如 - như
九如 cửu như
Từ điển trích dẫn
1. Chín điều giống như, bầy tôi chúc vua. ◇ Thi Kinh 詩經: "Thiên bảo định nhĩ, dĩ mạc bất hưng, như sơn như phụ, như cương như lăng, như xuyên chi phương chí, dĩ mạc bất tăng, như nguyệt chi hằng, như nhật chi thăng, như nam sơn chi thọ, bất khiên bất băng, như tùng bách chi mậu, vô bất nhĩ hoặc thừa" 天保定爾, 以莫不興, 如山如阜, 如崗如陵, 如川之方至, 以莫不增, 如月之恆, 如日之升, 如南山之壽, 不騫不崩, 如松柏之茂, 無不爾或承 (Tiểu Nhã 小雅) Trời giúp người (vua), chẳng gì không hưng thịnh, 1) như núi 2) như gò, 3) như sườn non 4) như đống to, 5) như sông vừa khắp, để cho chẳng đâu không tăng thêm, 6) như trăng mãi còn, 7) như mặt trời lên, 8) như Nam Sơn bền lâu, không mẻ không lở, 9) như cây tùng cây bách tươi tốt, chẳng lúc nào không nối tiếp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chín điều giống như, tức lời chúc tốt lành.
▸ Từng từ: 九 如
假如 giá như
Từ điển phổ thông
giá như, ví dụ như
Từ điển trích dẫn
1. Như là, như quả. ◇ Dụ thế minh ngôn 喻世明言: "Tiền vi nhân, hậu vi quả; tác giả vi nhân, thụ giả vi quả. Giả như chủng qua đắc qua, chủng đậu đắc đậu, chủng thị nhân, đắc thị quả" 前為因, 後為果; 作者為因, 受者為果. 假如種瓜得瓜, 種荳得荳, 種是因, 得是果 (Quyển nhị cửu, Nguyệt Minh hòa thượng độ Liễu Thúy 月明和尚度柳翠).
2. Mặc dù, dù cho. § Cũng như "túng sử" 縱使. ◇ Đổng tây sương 董西廂: "Tâm thượng hữu như đao thứ, giả như hoạt đắc hựu hà vi, uổng nhạ vạn nhân xi" 心上有如刀刺, 假如活得又何為, 枉惹萬人嗤 (Quyển bát).
3. Ví như, thí như.
2. Mặc dù, dù cho. § Cũng như "túng sử" 縱使. ◇ Đổng tây sương 董西廂: "Tâm thượng hữu như đao thứ, giả như hoạt đắc hựu hà vi, uổng nhạ vạn nhân xi" 心上有如刀刺, 假如活得又何為, 枉惹萬人嗤 (Quyển bát).
3. Ví như, thí như.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ví mà. Nếu như.
▸ Từng từ: 假 如
如來 như lai
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hiện của Phật ( Tathagata ). Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Nên mơ màng một bước một khơi, khiến cho phiền muộn Như Lai « — Kinh Kim Cương giải thích: Không từ đâu lại và cũng không đi đâu ( vô sở tùng lai, diệc vô sở khứ cố danh Như Lai ). Theo sách Đại Viên tập: Vốn biết gọi là Lai. » Nàng vâng thụ giáo Như Lai « ( Phan Trần ).
▸ Từng từ: 如 來
如願 như nguyện
真如 chân như
Từ điển trích dẫn
1. Thuật ngữ Phật giáo: Dịch nghĩa tiếng Phạn "Tathatā" hoặc "Bhūtatathatā". Chỉ thật thể, thật tính tồn tại vĩnh hằng. Tức là bổn thể của vạn hữu trong vũ trụ. Đồng nghĩa với thật tướng, pháp giới, v.v.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Tiếng nhà Phật chỉ cái đạo thật đời đời không đổi.
▸ Từng từ: 真 如
如火如荼 như hỏa như đồ
Từ điển trích dẫn
1. Hừng hực, bừng bừng (khí thế). ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tĩnh mục tứ cố, duy kiến như hỏa như đồ chi địch quân tiên phong đội, hiệp tam bội chi thế, triều minh điện xế dĩ trận ư Tư Ba Đạt quân hậu" 睜目四顧, 惟見如火如荼之敵軍先鋒隊, 挾三倍之勢, 潮鳴電掣以陣於斯巴達軍後 (Tập ngoại tập 集外集, Tư Ba Đạt chi hồn 斯巴達之魂).
2. ☆ Tương tự: "phong khởi vân dũng" 風起雲湧, "hung dũng bành bái" 洶湧澎拜.
2. ☆ Tương tự: "phong khởi vân dũng" 風起雲湧, "hung dũng bành bái" 洶湧澎拜.
▸ Từng từ: 如 火 如 荼
賓至如歸 tân chí như quy
Từ điển trích dẫn
1. Khách đến thấy như về chính nhà mình. § Ý nói được tiếp đãi thân thiết chu đáo, người khách có cảm giác như ở nhà mình. ◇ Đông Chu liệt quốc chí 東周列國志: "Tứ phương chi khách, nhất nhập Lỗ cảnh, giai hữu thường cung, bất chí khuyết phạp, tân chí như quy" 四方之客, 一入魯境, 皆有常供, 不至缺乏, 賓至如歸 (Đệ thất bát hồi). § Cũng viết là: "tân nhập như quy" 賓入如歸, "tân lai như quy" 賓來如歸.
▸ Từng từ: 賓 至 如 歸
百聞不如一見 bách văn bất như nhất kiến
phồn thể
Từ điển trích dẫn
1. Trăm lần nghe nói tới không bằng một lần thấy tận mắt. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng 二十年目睹之怪現狀: "Ngã dã cửu văn huyền diệu quan thị cá danh thắng, lạc đắc khứ cuống nhất cuống. Thùy tri đáo đắc quan tiền, đại thất sở vọng, chân thị bách văn bất như nhất kiến" 我也久聞玄妙觀是個名勝, 樂得去逛一逛. 誰知到得觀前, 大失所望, 真是百聞不如一見 (Đệ tam thập lục hồi).
▸ Từng từ: 百 聞 不 如 一 見