城 - giàm, thành
下城 hạ thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh chiếm được thành trì của giặc.

▸ Từng từ:
京城 kinh thành

kinh thành

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

kinh thành, kinh đô, đế kinh

▸ Từng từ:
傾城 khuynh thành

Từ điển trích dẫn

1. Làm nghiêng đổ thành trì. ◇ Lí Diên Niên : "Bắc phương hữu giai nhân, Tuyệt thế nhi độc lập, Nhất cố khuynh nhân thành, Tái cố khuynh nhân quốc" , , , (Hiếu Vũ Lí phu nhân truyện ) Phương bắc có người đẹp, Trên đời không ai bì kịp mà vẫn đứng một mình, Nhìn qua khiến nghiêng thành của người, Nhìn lại khiến nghiêng nước của người.
2. Ngày xưa hình dung người đàn bà cực kì xinh đẹp. ◇ Tuyên Đỉnh : "Hoa chúc chi hạ, phụ quả diễm lệ khuynh thành" , (Dạ vũ thu đăng lục , Thang văn chánh ) Dưới đèn hoa chúc, người đàn bà thực là cực kì diễm lệ.
3. Hình dung sắc hoa tuyệt đẹp. ◇ Lưu Cơ : "Phù dong diệc hữu khuynh thành sắc, Bất kiến đông phong khước cự sương" , (Tuyệt cú mạn hứng ) Hoa phù dung dù có sắc đẹp tuyệt vời, Không thấy gió xuân khước từ sương.
4. Chỉ mĩ nữ, con gái đẹp. ◇ Tô Thức : "Tuy vô khuynh thành dục, Hạnh miễn vong quốc ô" , (Vịnh ôn tuyền ) Dù không có con gái đẹp tắm, May khỏi vấy ô nhục vì mất nước.
5. Đầy thành, cả thành. Hình dung số người đông đảo. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Khuynh thành sĩ nữ thông tiêu xuất du, một ta cấm kị" , (Quyển ngũ) Bao nhiêu là trai gái suốt đêm đi chơi, không có kiêng dè gì cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm nghiêng thành trì. Chỉ sức mạnh của sắc đẹp. Cũng nói: Khuynh thành khuynh quốc ( nghiêng thành nghiêng nước ). Đoạn trường tân thanh có câu: » Là chỉ những thói khuynh thành trêu ngươi « Lí Diên Niên có bài thơ: Bắc phương hữu giai nhân, tứ cố nhi độc lập, nhất cố khuynh nhân thành, tái cố khuynh nhân quốc, ninh bất tri, khuynh thành dự khuynh quốc, giai nhân nan tái đắc » Phương Bắc có người đẹp, trên trời không ai bì kịp mà vẫn đứng một mình. Nhìn qua khiến nghiêng thành của người, nhìn lại khiến nghiêng nước của người. Há chẳng biết nghiêng thành cùng nghiêng nước người đẹp khôngthể nào có lại được « ( Tầm Nguyên tự điển ).

▸ Từng từ:
占城 chiêm thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một nước thời xưa, đất cũ là Trung phần Việt Nam, sau bị Việt Nam thôn tính.

▸ Từng từ:
围城 vi thành

vi thành

giản thể

Từ điển phổ thông

vây hãm thành, bao vây

▸ Từng từ:
圍城 vi thành

vi thành

phồn thể

Từ điển phổ thông

vây hãm thành, bao vây

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vây đánh thành của giặc.

▸ Từng từ:
城下 thành hạ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở chân bức thành. Hàn nho phong vị phú của Nguyễn Công Trứ: » Nơi thành hạ gieo cần câu cá «.

▸ Từng từ:
城关 thành quan

thành quan

giản thể

Từ điển phổ thông

vùng phía ngoài cổng thành

▸ Từng từ:
城堡 thành bảo

thành bảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thành trì, thành quách

▸ Từng từ:
城墙 thành tường

thành tường

giản thể

Từ điển phổ thông

tường thành

▸ Từng từ:
城壘 thành lũy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những bức tường cao và dày, đắp lên chống giặc.

▸ Từng từ:
城巿 thành thị

thành thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thành thị, thành phố

▸ Từng từ: 巿
城市 thành thị

thành thị

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành thị, thành phố

Từ điển trích dẫn

1. Đô hội, đô thị, đô ấp. § Chỉ khu vực có đường xá rộng, đông người ở, công thương nghiệp phát đạt, được coi là một trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa. Nói tương đối với "hương thôn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi dân cư đông đúc, bên ngoài có thành bao bọc, bên trong có chợ buôn bán. Hát nói của Cao Bá Quát: » Kẻ thành thị kẻ vui niềm lâm tẩu «.

▸ Từng từ:
城楼 thành lâu

thành lâu

giản thể

Từ điển phổ thông

tháp ở cổng thành

▸ Từng từ:
城樓 thành lâu

thành lâu

phồn thể

Từ điển phổ thông

tháp ở cổng thành

▸ Từng từ:
城池 thành trì

thành trì

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

thành trì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường cao và dày đắp lên chống giặc, và rãnh nước ở bên ngoài để ngăn giặc.

▸ Từng từ:
城牆 thành tường

thành tường

phồn thể

Từ điển phổ thông

tường thành

▸ Từng từ:
城郊 thành giao

thành giao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngoại ô, ngoại thành

▸ Từng từ:
城郭 thành quách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường cao ở phía trong là Thành, bức tường thấp bao phía ngoài là Quách. Chỉ chung những bức tường cao và dày, đắp lên ngăn giặc.

▸ Từng từ:
城鎮 thành trấn

thành trấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

thành thị, thành phố

▸ Từng từ:
城镇 thành trấn

thành trấn

giản thể

Từ điển phổ thông

thành thị, thành phố

▸ Từng từ:
城門 thành môn

thành môn

phồn thể

Từ điển phổ thông

cổng thành, cửa thành

▸ Từng từ:
城関 thành quan

thành quan

phồn thể

Từ điển phổ thông

vùng phía ngoài cổng thành

▸ Từng từ:
城關 thành quan

thành quan

phồn thể

Từ điển phổ thông

vùng phía ngoài cổng thành

▸ Từng từ:
城门 thành môn

thành môn

giản thể

Từ điển phổ thông

cổng thành, cửa thành

▸ Từng từ:
城隍 thành hoàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị thần được dân cư trong vùng thờ phượng. Vị thần của một làng.

▸ Từng từ:
嬰城 anh thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi vòng quanh thành mà giữ thành.

▸ Từng từ:
守城 thủ thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ thành trì, không để mất vào tay giặc.

▸ Từng từ:
專城 chuyên thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông quan coi riêng một thành.

▸ Từng từ:
市城 thị thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi dân cư tụ tập sinh sống, buôn bán đông đảo. Phú dạy học của Trần Tế Xương: Con người phong nhã — Ở chốn thị thành.

▸ Từng từ:
干城 can thành

Từ điển trích dẫn

1. Lá chắn, tường thành. Tỉ dụ người có khả năng ngăn chống quân địch, bảo vệ xã tắc. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Đại tướng viết can thành, vũ sĩ viết vũ biền" , (Quyển nhất, Vũ chức loại ).

▸ Từng từ:
彭城 bành thành

Từ điển trích dẫn

1. Tên huyện thời Xuân Thu, nay thuộc tỉnh "Giang Tô" .

▸ Từng từ:
愁城 sầu thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường sầu, chỉ nỗi buồn to lớn vững chắc như bức thành. Hát nói của Nguyên Công Trứ có câu: » Dục phá sầu thành tu dụng tửu « ( muốn đập vỡ bức tường sầu thì nên dùng rượu ).

▸ Từng từ:
拔城 bạt thành

Từ điển trích dẫn

1. Đánh lấy thành trì.
2. Bỏ thành. ◇ Lưu Vũ Tích : "Thành thủ Lỗ tướng quân, Bạt thành tòng thử khứ" , (Thuận dương ca ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ thành, đánh lấy được thành của địch.

▸ Từng từ:
河城 hà thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên chỉ Hà Nội.

▸ Từng từ:
王城 vương thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi vua đóng đô. Cũng như: Kinh thành.

▸ Từng từ:
皇城 hoàng thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường vây quanh cung điện vua ở.

▸ Từng từ:
省城 tỉnh thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi dân chúng tụ tập buôn bán đông đúc tại một tỉnh.

▸ Từng từ:
禁城 cấm thành

Từ điển trích dẫn

1. Cung thành. ◇ Trần Vũ : "Cửu trùng môn tỏa cấm thành thu, Nguyệt quá nam cung tiệm ánh lâu" , (Trường An ngọa bệnh thu dạ ngôn hoài ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tường cao xung quanh cung điện vua ở.

▸ Từng từ:
螺城 loa thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một tên gọi thành Cổ loa, kinh đô của An Dương Vương thời cổ nước ta, thuộc tỉnh Vĩnh Yên ngày nay. Tương truyền thành này được kiến trúc theo hình xoáy trôn ốc, do đó mới có tên Loa thành.

▸ Từng từ:
連城 liên thành

Từ điển trích dẫn

1. Các thành liên tiếp kề sát nhau. ◇ Hán Thư : "Hán hưng, đại phong chư hầu vương, liên thành sổ thập" , , (Ngũ hành chí thượng ).
2. Tỉ dụ vật phẩm quý giá. § Thời Chiến Quốc, Huệ Văn Vương nước Triệu, được ngọc bích Hòa Thị , Tần Chiêu Vương xin lấy mười lăm thành đổi lấy ngọc bích. Về sau hai chữ "liên thành" chỉ ngọc Hòa Thị hoặc vật trân quý.
3. Tên huyện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều thành trì tiếp nối. Chỉ giá trị rất lớn. Bài tựa Thanh tâm tài nhân thi tập của Chu Mạnh Trinh có câu: » Vô hà chi bích, giá khả trọng ư chi thành «. Đoàn Tư Thuật dịch rằng: » Ngọc kia không vết, giá liên thành khôn xiết so bì «. Liên thành là: những thành liền nhau. Điển Bắc sử chép: Nước Triệu được hai viên ngọc bích của Biện Hòa tìm được tại núi Kinh sơn . Sau vua Chiêu Vương nước Tấn viết thư xin đem năm thành trì đổi ngọc ấy về. Về sau vật gì quý báu gọi là quý giá Liên thành. » Thành liền mong tiến bệ rồng, Thước gươm đã quyết chẳng dung giặc trời « ( Chinh phụ ngâm ).

▸ Từng từ:
郾城 yển thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một huyện ngày nay, thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Hoa.

▸ Từng từ:
長城 trường thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bức tường cao và dài đắp lên ngăn giặc — Tên bức thành lớn ở phía tây bắc Trung Hoa, chạy dài từ tỉnh Cam Túc đến tỉnh Trực lệ, do vua Tần Thủy Hoàng cho đắp lên để ngăn giặc Hung, Nô. Còn gọi là Vạn lí trường thành. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Trống Trường thành lung lay bóng nguyệt «.

▸ Từng từ:
防城 phòng thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn chận quân giặc đánh thành — Giữ gìn sự yên ổn trong thành phố.

▸ Từng từ:
陷城 hãm thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hạ thành giặc, chiếm thành giặc.

▸ Từng từ:
鳳城 phượng thành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thành có chim phượng đậu, chỉ kinh đô, nơi vua ở. Truyện Hoa Tiên có câu: » Cảnh kia thêm bận lòng này, phượng thành sáng mở nào hay đã gần « — Công Chúa Lộng Ngọc ngồi trên thành thổi ống địch, Phụng liền bay xuống nên đặt tên là Phụng hoàng thành. Đỗ Phủ: Ngân hán diêu ưng tiếp Phụng thành ( Sông ngân xa tiếp Phụng thành ). » Phụng thành cảnh sắc xinh sao « ( Thơ cổ ).

▸ Từng từ:
眾心成城 chúng tâm thành thành

Từ điển trích dẫn

1. Nhiều người đồng lòng tạo nên lực lượng vững chắc như tường thành. Tỉ dụ sức mạnh của sự đoàn kết, đồng tâm hiệp lực. ◇ Quốc ngữ : "Cố ngạn viết: Chúng tâm thành thành, chúng khẩu thước kim" : , (Chu ngữ hạ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ của đông người gom lại thì thành bức tường vững chắc, chỉ sức mạnh của sự đoàn kết.

▸ Từng từ:
背城借一 bối thành tá nhất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay lưng lại mà đánh một trận sống chết cuối cùng. Chỉ sự liều mạng, hoặc quyết chí.

▸ Từng từ:
高城深池 cao thành thâm trì

Từ điển trích dẫn

1. Thành cao ao sâu. Tỉ dụ việc phòng thủ vững chắc. § Còn nói là "cao thành thâm câu" , "cao thành thâm tiệm" , "kiên thành thâm trì" . ◇ Tuân Tử : "Kiên giáp lợi binh bất túc dĩ vi thắng, cao thành thâm trì bất túc dĩ vi cố" , (Nghị binh ).

▸ Từng từ: