因 - nhân
前因 tiền nhân

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên do sự kiện. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nãi dẫn Lữ Bố đồng nhập hậu đường, thật cáo tiền nhân; tựu tương Tào Tháo sở tống mật thư dữ Lữ Bố khán" , ; (Đệ thập tứ hồi) Bèn dẫn Lữ Bố cùng vào hậu đường, nói rõ nguyên do đầu đuôi, rồi đưa mật thư của Tào Tháo cho Lữ Bố xem.
2. Phật giáo dụng ngữ: Nhân gieo trồng từ trước, nói tương đối với "hậu quả" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ cái nguyên do từ kiếp trước, gây ra cái hậu quả ở kiếp sau.

▸ Từng từ:
原因 nguyên nhân

nguyên nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nguyên nhân, nguyên do, căn nguyên

Từ điển trích dẫn

1. Bởi vì, là vì, nguyên do là vì. ◇ Thủy hử truyện : "Nguyên nhân áp tống hoa thạch cương, yếu tạo đại hang, sân quái giá đề điều quan thôi tính trách phạt tha, bả bổn quan nhất thì sát liễu" , , 調, (Đệ tứ thập tứ hồi) Nguyên trước là vì phải đi vận chuyển đá hoa, bắt phải đóng thuyền to, và bực tức vì quan tư thôi thúc trách phạt, hắn bèn giết tên quan.
2. Cái cớ do đó sinh ra một kết quả gì. ☆ Tương tự: "lai do" , "lí do" , "khởi nhân" , "xuất xứ" , "nhân do" , "nguyên cố" , "nguyên do" , "duyên cố" . ★ Tương phản: "kết quả" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nguồn gốc, lí do của sự vật.

▸ Từng từ:
因为 nhân vị

nhân vị

giản thể

Từ điển phổ thông

vì, bởi vì, do vì

▸ Từng từ:
因便 nhân tiện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vì việc này mà dễ dàng cho việc kia.

▸ Từng từ: 便
因子 nhân tử

nhân tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhân tố, yếu tố
2. thừa số (toán học)

▸ Từng từ:
因循 nhân tuần

Từ điển trích dẫn

1. Thuận theo tự nhiên (đạo gia). ◇ Văn Tử : "Vương đạo giả xử vô vi chi sự, hành bất ngôn chi giáo, thanh tĩnh nhi bất động, nhất độ nhi bất diêu, nhân tuần nhậm hạ, trách thành nhi bất lao" , , , , , (Tự nhiên ).
2. Noi theo, kế thừa. ◇ Hán Thư : "Tần kiêm thiên hạ, kiến Hoàng Đế chi hiệu. Lập bách quan chi chức. Hán nhân tuần nhi bất cách, minh giản dị, tùy thì nghi dã" Bách quan công khanh biểu thượng , . . , , ().
3. Bảo thủ, thủ cựu.
4. Lần lữa, chần chờ, nhàn tản. ◇ Từ Độ : "Nhân tình lạc nhân tuần, nhất phóng quá, tắc bất phục tỉnh hĩ" , , (Khước tảo biên , Quyển trung).
5. Cẩu thả, tùy tiện. ◇ Đôn Hoàng biến văn tập : "Bộc Dương chi nhật vi nhân tuần, dụng khước bách kim mang mãi đắc, bất tằng tử tế vấn căn do" , , (Tróc Quý Bố truyện văn ).
6. Quyến luyến không rời, lưu liên. ◇ Diêu Hợp : "Môn ngoại thanh san lộ, Nhân tuần tự bất quy" Vũ Công huyện trung tác , ().
7. Phiêu bạc, trôi nổi. ◇ Liễu Vĩnh : "Ta nhân tuần cửu tác thiên nhai khách, phụ giai nhân kỉ hứa minh ngôn" , (Lãng đào sa mạn , Từ ).
8. Do dự. ◇ Tục tư trị thông giám : "Hữu ti gián Trần Khả thượng thư thỉnh chiến, kì lược viết: Kim nhật chi sự, giai do bệ hạ bất  đoán, tương tương khiếp nọa, nhược nhân tuần bất quyết, nhất đán vô như chi hà, khủng quân thần tương đối thế khấp nhi dĩ" , : , , , , , (Tống Lí Tông Thiệu Định ngũ niên ).
9. Nấn ná, kéo dài thời gian. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhân tuần nhị tam niên, nhi tiệm trưởng" , (Phiên Phiên ) Nấn ná hai ba năm, đứa con lớn dần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cứ theo mà làm.

▸ Từng từ:
因果 nhân quả

nhân quả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quy luật nhân quả của đạo Phật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái hạt giống và cái trái. Hạt nào thì tạo thành trái nấy. Nguyên nhân nào thì tạo thành kết quả nấy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Rỉ rằng nhân quả dở dang, đã toan trốn nợ đoạn tràng được sao «.

▸ Từng từ:
因此 nhân thử

nhân thử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vì thế, vì vậy, do đó

▸ Từng từ:
因為 nhân vi

nhân vi

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Liên từ: bởi vì, do ư. ◇ Lão tàn du kí : "Nhân vi nhân thái đa liễu, sở dĩ thuyết đích thậm ma thoại đô thính bất thanh sở" , (Đệ nhị hồi).

nhân vị

phồn thể

Từ điển phổ thông

vì, bởi vì, do vì

▸ Từng từ:
因由 nhân do

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái đầu mối gây nên sự việc.

▸ Từng từ:
因素 nhân tố

nhân tố

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhân tố, yếu tố

▸ Từng từ:
因緣 nhân duyên

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ mối ràng buộc giữa người này với người khác. Nghĩa hẹp là mối ràng buộc vợ chồng đã có sẵn từ trước. Đoạn trường tân thanh có câu: » Âu đành quả kiếp nhân duyên, cũng người một hội một thuyền đâu xa « — Kinh nhà Phật: Dục tri tiền thế nhân, kim sinh thụ giả thị, dục tri lai thế quả, kim sinh tác giả thị , , : Muốn biết cái nhân duyên trước thế nào, thì hãy xem đời nay được hưởng thế nào, muốn biết quả kiếp đời sau thế nào, hãy xem kiếp nầy ăn ở thế nào. » Âu đành quả kiếp nhân duyên «( Kiều ).

▸ Từng từ:
因而 nhân nhi

nhân nhi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vì vậy, do đó, vì thế

▸ Từng từ:
夙因 túc nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nguyên do từ kiếp trước. Đoạn trường tân thanh : » Túc nhân thì cũng có thời ở trong «.

▸ Từng từ:
無因 vô nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Vô cố .

▸ Từng từ:
造因 tạo nhân

Từ điển trích dẫn

1. Tạo ra nhân duyên. § Thuyết luân hồi Phật giáo nhận rằng nhân tốt lành thì được quả tốt lành, nhân xấu ác được quả xấu ác. ◇ Kỉ Quân : "Điên đảo củ triền, giai duyên nhất niệm chi vọng khởi. Cố Phật ngôn nhất thiết chúng sanh thận vật tạo nhân" , . (Duyệt vi thảo đường bút kí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gây ra lí do của sự việc. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn: » Du du bỉ thương hề thùy tạo nhân « ( Xanh kia thăm thẳm từng trên, vì ai gây dựng cho nên nỗi này ).

▸ Từng từ:
遠因 viễn nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nguyên do ở xa.

▸ Từng từ:
因特網 nhân đặc võng

Từ điển phổ thông

Internet

▸ Từng từ:
因特网 nhân đặc võng

Từ điển phổ thông

Internet

▸ Từng từ:
因勢利導 nhân thế lợi đạo

Từ điển trích dẫn

1. Thuận theo xu thế phát triển (của sự vật) để đạt được mục tiêu. ☆ Tương tự: "thuận thủy thôi chu" . § Xuất xứ: ◇ Sử Kí : "Tề hào vi khiếp, thiện chiến giả nhân kì thế nhi lợi đạo chi" , (Quyển lục thập ngũ, Tôn Tử Ngô Khởi truyện ) Cho quân Tề là hèn nhát, người giỏi cầm quân thuận theo cái thế đó mà đạt được thắng lợi.

▸ Từng từ:
因特網提供商 nhân đặc võng đề cung thương

Từ điển phổ thông

nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)

▸ Từng từ:
因特网提供商 nhân đặc võng đề cung thương

Từ điển phổ thông

nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP)

▸ Từng từ: