ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
呼 - hao, há, hô
三呼 tam hô
Từ điển trích dẫn
1. Ba lần reo hò chúc tụng. Chỉ sự chúc tụng vị thánh quân. Do điển vua "Vũ Đế" 武帝 nhà Hán lên núi, nghe trong núi vang lên ba lần hô "vạn tuế" 萬歲.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Ba lần reo hò chúc tụng. Chỉ sự chúc tụng vị thánh quân. Do điển vua Vũ Đế nhà Hán lên núi, nghe trong núi vang lên ba lần những tiếng hô Vạn tuế. Bài Tụng Tây hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Dưới ngọ nhật vang lừng tiếng trúc, hình viễn sơn mong rạp xuống tam hồ «.
▸ Từng từ: 三 呼
呼吸 hô hấp
Từ điển phổ thông
hô hấp, thở
Từ điển trích dẫn
1. Thở ra và hít vào.
2. Khoảnh khắc. ◇ Tấn Thư 晉書: "Quyết thắng phụ ư nhất triêu, định thành bại ư hô hấp" 決勝負於一朝, 定成敗於呼吸 (Si Giám truyện 郗鑒傳) Quyết hơn thua trong một buổi sáng, định thành bại trong khoảnh khắc. ☆ Tương tự: "thuấn tức" 瞬息.
2. Khoảnh khắc. ◇ Tấn Thư 晉書: "Quyết thắng phụ ư nhất triêu, định thành bại ư hô hấp" 決勝負於一朝, 定成敗於呼吸 (Si Giám truyện 郗鑒傳) Quyết hơn thua trong một buổi sáng, định thành bại trong khoảnh khắc. ☆ Tương tự: "thuấn tức" 瞬息.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Thở ( thở ra và hít vào ).
▸ Từng từ: 呼 吸
呼喚 hô hoán
Từ điển phổ thông
hô hoán, kêu gọi
Từ điển trích dẫn
1. Kêu to lên. ◇ Tây du kí 西遊記: "Ngã dữ nhĩ khởi cá pháp danh, khước hảo hô hoán" 我與你起個法名, 卻好呼喚 (Đệ thập tứ hồi).
2. Sai sử, sai khiến. ◇ Vương Kiến 王建: "Nội trung sổ nhật vô hô hoán, Tháp đắc Đằng Vương kiệp điệp đồ" 內中數日無呼喚, 搨得滕王蛺蝶圖 (Cung từ 宮詞).
2. Sai sử, sai khiến. ◇ Vương Kiến 王建: "Nội trung sổ nhật vô hô hoán, Tháp đắc Đằng Vương kiệp điệp đồ" 內中數日無呼喚, 搨得滕王蛺蝶圖 (Cung từ 宮詞).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Kêu to lên cho mọi người nghe thấy.
▸ Từng từ: 呼 喚
呼應 hô ứng
Từ điển trích dẫn
1. Kẻ gọi người đáp, chỉ sự phù hợp, thanh khí tương thông.
2. Văn chương đầu và cuối ứng hợp. ◎ Như: "từ ý quán xuyến, tiền hậu hô ứng" 詞意貫串, 前後呼應 lời và ý liên tiếp tương thông, phần trước với phần sau ứng hợp.
2. Văn chương đầu và cuối ứng hợp. ◎ Như: "từ ý quán xuyến, tiền hậu hô ứng" 詞意貫串, 前後呼應 lời và ý liên tiếp tương thông, phần trước với phần sau ứng hợp.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gọi và đáp. Kẻ gọi người đáp, chỉ sự phù hợp.
▸ Từng từ: 呼 應
一呼百諾 nhất hô bách nặc
Từ điển trích dẫn
1. Một người hô, trăm người dạ. Hình dung quyền thế lớn, có nhiều tùy tùng. ◇ Khổng Thượng Nhậm 孔尚任: "Nhất hô bách nặc, chưởng trước sanh sát chi quyền" 一呼百諾, 掌著生殺之權 (Đào hoa phiến 桃花扇, Đệ thập tam xích).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gọi một tiếng thì trăm tiếng dạ vâng. Chỉ người quyền quý cao sang.
▸ Từng từ: 一 呼 百 諾